Code: Electra/vi: Difference between revisions
No edit summary |
No edit summary |
||
Line 61: | Line 61: | ||
| <!-- [Quest 1 Description] --> Eve nhận ra sức mạnh của cô ấy không hoàn toàn quay trở lại như trước lúc kích hoạt Lõi, nên cô ấy cần tìm cách để giảm thiểu năng lượng sử dụng mà vẫn tối đa hóa được sức mạnh. Công nghệ cần để cụ thể hóa việc tập trung tối đa năng lượng El đã xuất hiện ở thời Cổ đại của Nasod. Nếu cô ấy sử dụng được công nghệ này, cô ấy sẽ có thể cứu vãn được tình hình. | | <!-- [Quest 1 Description] --> Eve nhận ra sức mạnh của cô ấy không hoàn toàn quay trở lại như trước lúc kích hoạt Lõi, nên cô ấy cần tìm cách để giảm thiểu năng lượng sử dụng mà vẫn tối đa hóa được sức mạnh. Công nghệ cần để cụ thể hóa việc tập trung tối đa năng lượng El đã xuất hiện ở thời Cổ đại của Nasod. Nếu cô ấy sử dụng được công nghệ này, cô ấy sẽ có thể cứu vãn được tình hình. | ||
| <!-- [Quest 2 Description] --> Code: Electra. | | <!-- [Quest 2 Description] --> Code: Electra. Vậy là nó thật sự tồn tại... Cuối cùng ta cũng tìm ra nó. Eve tìm ra Code: Electra được cất giấu sâu trong thư viện. Nó có khả năng thu thập và giải phóng năng lương theo ý mình trong khi vẫn tối ưu hóa được mức năng lượng El sử dụng. Hãy thử nghiệm xem Code: Electra có hoạt động như dự tính không. | ||
| <!-- [Quest 3 Description] --> She checked that Code: Electra functions. However, there's one problem Eve cannot ignore. Code: Electra focuses on optimizing the smallest amount of El energy to have the maximum effect but using more El energy didn't affect the result. As she wasn't sure how the journey would unfold in the future, Eve began to think. | | <!-- [Quest 3 Description] --> She checked that Code: Electra functions. However, there's one problem Eve cannot ignore. Code: Electra focuses on optimizing the smallest amount of El energy to have the maximum effect but using more El energy didn't affect the result. As she wasn't sure how the journey would unfold in the future, Eve began to think. |
Revision as of 09:31, 8 September 2021
“ | Mã Electra... Cuối cùng thì ta cũng tìm ra nó
|
” |
Code: Electra
[Nữ Hoàng Nasod đã mở khóa thành công một tân mật mã, Electra]
Tối ưu hóa các thiết bị Nasod giúp cô ấy nén năng lượng El thành một siêu tia lửa điện hoặc những quả cầu điện công phá.
[El Crystal Spectrum]
Sử dụng ngay khi trận đấu bắt đầu. Nó cho phép bạn kích hoạt các chế độ trường lực và tăng hiệu quả các đòn tấn công của bạn. |
[Kugel Blitz]
Dùng để kết liễu kẻ địch tại chỗ. Nó di chuyển chậm về phía trước. |
[Sweep Rolling]
Dùng kĩ năng này để gây sát thương lớn trên kẻ địch trong một khoảng thời gian ngắn. Giữ phím kĩ năng làm tăng kích thước và sát thương từ tam giác điện. |
[Giga Stream]
Dùng kĩ năng này để dọn sạch kẻ ngáng đường. |
Special Ability
- Main Article: Code: Recovery - Breaker
In addition to the effects of Code: Recovery, Breaker increases the power of beams and electrons that pass through Force Fields.
Bối cảnh
Nữ Hoàng Nasod, chuyển hóa năng lượng El thành những tia lửa điện siêu việt.
Sau khi giải phóng tất cả sức mạnh của mình để nâng cấp Lõi Nasod, Eve mở khóa Code: Electra để điều khiển năng lượng El dễ dàng hơn.
Sức mạnh này cho phép cô ấy chuyển hóa năng lượng thành các chùm tia hoặc các điện từ, và thẳng tay xóa sổ kẻ thù.
Thăng cấp lần nhất
Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc mua vật phẩm Item Mall: Code Electra's Data để thăng cấp thành Code: Electra.
Upon reaching Lv. 35, a Code: Electra/vi can advance into a Code: Battle Seraph.
Skill Tree
- Skill Traits unlocked at Level 40.
- Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 2nd job class.
Combo Mới
Image | Description | Damage |
---|---|---|
File:CelCombo1.png | Lazer hất tung
Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).
|
|
File:CelCombo2R.png | Nhát cắt Lazer
Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP). |
|
File:CelCombo3.png | Lướt và trảm
Gần giống với Illusion Stinger, Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP). |
|
Cập nhật
Kỹ năng
- REDIRECT Code: Electra/Skills
Videos
Gallery
Artwork
-
Chân dung Code Electra.
-
Bản phác ý tưởng của Code: Electra.
Miscellaneous
-
Idle pose và Promo avatar.
-
Hoạt ảnh sẵn sàng.
-
Weapon accessory, Nasod Battle Guard-Ver.K2, nhận khi chuyển job thành Code: Electra. (Trong đợt ra mắt vừa qua)
-
Accessory của Code: Electra, Nasod Spectral Stone.
-
Teaser ra mắt của Code: Electra.
Thông tin bên lề
- Khi nhìn vào dấu hiệu mini của Mã: Lôi Nữ, từ viết tắt của Code: Electra là L thay vì E. Điều này nhằm tránh nhầm lẫn với Code: Exotic - Mã: Thích Khách hay Mã: Hoàng Hậu - Code: Empress.
Tên khác
Physical ![]() ![]() Sword Knight |
Magical ![]() ![]() Magic Knight |
Physical ![]() ![]() Sheath Knight |
Magical ![]() ![]() Root Knight |
![]() ![]() Lord Knight |
![]() ![]() Rune Slayer |
![]() ![]() Infinity Sword |
![]() ![]() Sacred Templar |
![]() ![]() Knight Emperor |
![]() ![]() Rune Master |
![]() ![]() Immortal |
![]() ![]() Genesis |
Magical ![]() ![]() High Magician |
Magical ![]() ![]() Dark Magician |
Physical ![]() ![]() Battle Magician |
Physical ![]() ![]() Wiz Magician |
![]() ![]() Elemental Master |
![]() ![]() Void Princess |
![]() ![]() Dimension Witch |
![]() ![]() Mystic Alchemist |
![]() ![]() Aether Sage |
![]() ![]() Oz Sorcerer |
![]() ![]() Metamorphy |
![]() ![]() Lord Azoth |
Physical ![]() ![]() Combat Ranger |
Magical ![]() ![]() Sniping Ranger |
Physical ![]() ![]() Trapping Ranger |
Magical ![]() ![]() Poetic Ranger |
![]() ![]() Wind Sneaker |
![]() ![]() Grand Archer |
![]() ![]() Night Watcher |
![]() ![]() Tale Spinner |
![]() ![]() Anemos |
![]() ![]() Daybreaker |
![]() ![]() Twilight |
![]() ![]() Prophetess |
Physical ![]() ![]() Sword Taker |
Magical ![]() ![]() Over Taker |
Magical ![]() ![]() Weapon Taker |
Physical ![]() ![]() Venom Taker |
![]() ![]() Blade Master |
![]() ![]() Reckless Fist |
![]() ![]() Veteran Commander |
![]() ![]() Mutant Reaper |
![]() ![]() Furious Blade |
![]() ![]() Rage Hearts |
![]() ![]() Nova Imperator |
![]() ![]() Revenant |
Physical ![]() ![]() Fury Guardian |
Magical ![]() ![]() Shooting Guardian |
Magical ![]() ![]() Shelling Guardian |
Physical ![]() ![]() Cor Guardian |
![]() ![]() Iron Paladin |
![]() ![]() Deadly Chaser |
![]() ![]() Tactical Trooper |
![]() ![]() Divine Phanes |
![]() ![]() Comet Crusader |
![]() ![]() Fatal Phantom |
![]() ![]() Centurion |
![]() ![]() Dius Aer |
Physical ![]() ![]() Little Hsien |
Magical ![]() ![]() Little Devil |
Physical ![]() ![]() Little Specter |
Magical ![]() ![]() Little Helper |
![]() ![]() Sakra Devanam |
![]() ![]() Yama Raja |
![]() ![]() Asura |
![]() ![]() Marici |
![]() ![]() Apsara |
![]() ![]() Devi |
![]() ![]() Shakti |
![]() ![]() Surya |
Physical ![]() ![]() Saber Knight |
Magical ![]() ![]() Pyro Knight |
Physical ![]() ![]() Dark Knight |
Magical ![]() ![]() Soar Knight |
![]() ![]() Grand Master |
![]() ![]() Blazing Heart |
![]() ![]() Crimson Avenger |
![]() ![]() Patrona |
![]() ![]() Empire Sword |
![]() ![]() Flame Lord |
![]() ![]() Bloody Queen |
![]() ![]() Adrestia |
Magical ![]() ![]() Psychic Tracer |
Physical ![]() ![]() Arc Tracer |
Magical ![]() ![]() Time Tracer |
Physical ![]() ![]() Affect Tracer |
![]() ![]() Lunatic Psyker |
![]() ![]() Mastermind |
![]() ![]() Diabolic Esper |
![]() ![]() Dissembler |
![]() ![]() Doom Bringer |
![]() ![]() Dominator |
![]() ![]() Mad Paradox |
![]() ![]() Overmind |
Physical ![]() ![]() Chiliarch |
Magical ![]() ![]() Royal Guard |
Physical ![]() ![]() Diabla |
Magical ![]() ![]() Emptiness |
![]() ![]() Dreadlord |
![]() ![]() Noblesse |
![]() ![]() Demonio |
![]() ![]() Turbids |
![]() ![]() Catastrophe |
![]() ![]() Innocent |
![]() ![]() Diangelion |
![]() ![]() Demersio |
Physical ![]() ![]() Heavy Barrel |
Physical ![]() ![]() Bloodia |
Magical ![]() ![]() Valkyrie |
Magical ![]() ![]() Metal Heart |
![]() ![]() Storm Trooper |
![]() ![]() Crimson Rose |
![]() ![]() Freyja |
![]() ![]() Optimus |
![]() ![]() Tempest Burster |
![]() ![]() Black Massacre |
![]() ![]() Minerva |
![]() ![]() Prime Operator |
Physical ![]() ![]() Lofty: Executor |
Magical ![]() ![]() Lofty: Anpassen |
Magical ![]() ![]() Lofty: Wanderer |
Physical ![]() ![]() Lofty: Schreier |
![]() ![]() Arme Thaumaturgy |
![]() ![]() Erbluhen Emotion |
![]() ![]() Apostasia |
![]() ![]() Schatz Reprise |
![]() ![]() Richter |
![]() ![]() Bluhen |
![]() ![]() Herrscher |
![]() ![]() Opferung |
Physical ![]() ![]() Sparky Child |
Magical ![]() ![]() Twinkle Child |
Physical ![]() ![]() Rusty Child |
Magical ![]() ![]() Rough Child |
![]() ![]() Rumble Pumn |
![]() ![]() Shining Romantica |
![]() ![]() Daydreamer |
![]() ![]() Punky Poppet |
![]() ![]() Eternity Winner |
![]() ![]() Radiant Soul |
![]() ![]() Nisha Labyrinth |
![]() ![]() Twins Picaro |
Physical ![]() ![]() Second Revenger |
Magical ![]() ![]() Second Selection |
Physical ![]() ![]() Second Grief |
Magical ![]() ![]() Second Dejection |
![]() ![]() Silent Shadow |
![]() ![]() Stellar Caster |
![]() ![]() Pale Pilgrim |
![]() ![]() Hazy Delusion |
![]() ![]() Liberator |
![]() ![]() Celestia |
![]() ![]() Nyx Pieta |
![]() ![]() Morpheus |
Physical ![]() ![]() Poten Finder |
Physical ![]() ![]() Fortune Finder |
Magical ![]() ![]() Path Finder |
Magical ![]() ![]() Trick Finder |
![]() ![]() Mighty Miner |
![]() ![]() Greedy Wonder |
![]() ![]() Rima Clavis |
![]() ![]() Cynical Sneer |
![]() ![]() Gembliss |
![]() ![]() Avarice |
![]() ![]() Achlys |
![]() ![]() Mischief |