Crimson Avenger/vi: Difference between revisions
Thephantomqn (talk | contribs) (Created page with "{{Languages|Crimson Avenger}} {{Infobox_character |name=Elesis |color={{ColorSel|Character|Elesis}} |image=500px |class=File:CATiny.png Crim...") |
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "CrAvReady.png" to "Ready Animation - Crimson Avenger.gif") |
||
(25 intermediate revisions by 6 users not shown) | |||
Line 3: | Line 3: | ||
|name=Elesis | |name=Elesis | ||
|color={{ColorSel|Character|Elesis}} | |color={{ColorSel|Character|Elesis}} | ||
|image=[[File: | |image=[[File:Portrait - Crimson Avenger.png|500px]] | ||
|class=[[File: | |class=[[File:Mini Icon - Crimson Avenger.png]] Crimson Avenger | ||
|weapon=Claymore, Evil Energy Techniques | |weapon=Claymore, Evil Energy Techniques | ||
|age=19 | |age=19 | ||
|tree=[[Elesis]] > [[Dark Knight]] > [[Crimson Avenger]] | |tree=[[Elesis]] > [[Dark Knight]] > [[Crimson Avenger]] | ||
|AN=[[File:Korean Flag.png|20px]] 크림슨 어벤저<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] クリムゾンアベンジャー<br>[[File: | |AN=[[File:Korean Flag.png|20px]] 크림슨 어벤저<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] クリムゾンアベンジャー<br>[[File:English Flag.png|20px]] Red Avenger<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Vengeresse pourpre<br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Vengadora roja<br>[[File:Polish Flag.png|20px]] Czerwony Mściciel<br>[[File:German Flag.png|20px]] Roter Rächer<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 绯红复仇者 | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 21 August 2014<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 10 February 2015<br>[[File: | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 21 August 2014<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 10 February 2015<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 11 February 2015<br>[[File:American Flag.png|20px]] 11 February 2015<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 26 February 2015 | ||
|stat= | |stat= | ||
{{CharStats | {{CharStats | ||
Line 22: | Line 22: | ||
| Range=1 | | Range=1 | ||
| Difficulty=1 | | Difficulty=1 | ||
| Damage=P | |||
}}}} | }}}} | ||
<center>{{quotation|They shouldn't have messed with me...}}</center> | <center>{{quotation|They shouldn't have messed with me...}}</center> | ||
<br> | <br> | ||
= Crimson Avenger = | = Crimson Avenger = | ||
=== | === Điểm mạnh === | ||
Là một Crimson Avenger, Elesis đã làm chủ hoàn toàn sức mạnh bóng tối của cô ta giúp cô trở nên mạnh hơn bao giờ hết.Những đòn tấn công của cô, dù mạnh hơn, nhưng cũng tốn càng nhiều máu hơn để duy trì do kĩ năng vốn có -'''Blood Hit''', thứ mà tạo nên đặc điểm của cô- sụ liều lĩnh cực cao . Để bù cho lượng máu mất đi, Elesis sở hữu nhiều kĩ năng bị động cho phép cô hồi máu ở những trường hợp cụ thể. Liên tục đứng trên ranh giới giữa sống và chết, Crimson Avenger có phương thức tấn công như các Berserker class, coi nhẹ việc phòng thủ và hi sinh sinh mạng bản thân để gây ra càng nhiều sát thương càng tốt | |||
<br> | <br> | ||
=== | ===Tiểu sử=== | ||
Bị mai phục trong công cục tái chiếm thành Feita trước lũ quỷ, Elesis bị mất toàn bộ binh sĩ dưới quyền và bị trọng thương .<br> | |||
Đứng trước bờ vực của sự sống và cái chết, Elesis quyết định tiếp nhận năng lượng đen ( Dark Energy) từ viên El shard đen ( Dark El shard) mầ cô thu được từ tay bọn Amethyst để bám víu sự sống,nhưng...<br> | |||
Do năng lượng đen tối của viên Dark El shard, Elesis bị nuốt chửng bởi mong muốn điên cuồng của sự phục thù và tái sinh trở thành 'Crimson Avenger', kẻ mong muốn những cuộc trả thù đẫm máu . | |||
<br> | <br> | ||
== | == Chuyển nghề lần 2 == | ||
Khi đạt đến cấp độ 35, [[Dark Knight]] có thể thăng cấp thành Crimson Avenger. Nhận nhiệm vụ thăng cấp nhân vật lần hai ở Ariel, NPC sự kiện ở mỗi thành.<br>Cũng Có thể thăng cấp lên '''Crimson Avenger''' ngay lập tức bằng cách sử dụng vật phẩm: '''Crimson Avenger's Stamping'''[[File:CAjc.png|50px]]. | |||
'''Crimson Avenger''' | |||
====Crimson Avenger==== | ====Crimson Avenger==== | ||
# | #Nói chuyện với [[NPCs#Altera|Adel]] in [[Altera]]. | ||
# | #Nhặt 60 mảnh rỏi ra từ Nasods ở [[Altera]] | ||
# | #Nói chuyện Allegro ở [[Feita]] | ||
# | #Giết 400 Demons in [[Feita]] | ||
#* | #*Nếu bạn chạy map Underground Chapel ở Very Hard và chạy đường dài nhất, bạn có thể giết tới 58 demons mỗi lượt,hoàn thành quest với chỉ 7 lần chạy dungeon . | ||
# | #Giết 80 Necromancers và nhặt 1 mạnh rỏi ra từ Amethyst ở Very Hard | ||
<br> | <br> | ||
== | ==Cây Kĩ Năng== | ||
{{: | {{:Skill Tree: Crimson Avenger}} | ||
<br> | <br> | ||
== | ==Combo Phụ == | ||
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | {| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | ||
|- | |- | ||
Line 63: | Line 63: | ||
|'''Bloody Onslaught''' | |'''Bloody Onslaught''' | ||
Khi đang lướt, Elesis có thể bắn ra những cơn sóng máu ra phỉa trước cô tấn công lên tới tối đa 3 mục tiêu.Liên tục nhấn {{CZ}} sẽ bắn ra nhiều cơn sóng hơn nữa. 2 cơn sóng cuối cùng sẽ xuyên qua tất cả kẻ địch | |||
* | *2 đòn {{CZ}} ban đầu là Gale?, những cơn sóng sau đó là Annihilation?. | ||
| | | | ||
{{CDR}}<br> | {{CDR}}<br> | ||
Line 82: | Line 82: | ||
|'''Rushing Blood''' | |'''Rushing Blood''' | ||
Elesis | Elesis lướt qua kẻ địch và đâm kiếm vào kẻ địch. Sau đó phóng thích năng lượng đen từ cây kiếm của cô ấy, liên tục gây xác thương lên kẻ địch và cuối cùng sử dụng 1 đòn đá hậu để bắn kể địch lên không trung (Will be '''Super Armored''')?. | ||
Chú ý rằng bạn giữ phím {{CX}} càng lâu bao nhiêu thì cô ấy sẽ phóng năng lượng đen lâu bấy nhiêu trước khi đá | |||
* | *2 đòn {{CZ}} ban đầu là Gale?, những cơn sóng sau đó là Annihilation?. | ||
| | | | ||
{{CDR}}<br> | {{CDR}}<br> | ||
Line 95: | Line 95: | ||
<br> | <br> | ||
== | ==Kĩ Năng== | ||
{{:Crimson_Avenger/Skills-KR}} | {{:Crimson_Avenger/Skills-KR}} | ||
<br> | <br> | ||
Line 109: | Line 109: | ||
=== Artwork === | === Artwork === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Portrait - Crimson Avenger.png|'''Crimson Avenger's''' portrait | ||
File: | File:Portrait - Crimson Avenger (Alternate).png |Alternate portrait of '''Crimson Avenger''' shown in NA and EU. | ||
File: | File:Skill Cutin - Crimson Avenger.png|Full body Skill Cut-in. | ||
File:08NEWCA.png| | File:08NEWCA.png| Item Mall Custom Skill Cut-in | ||
</gallery> | </gallery> | ||
=== Miscellaneous === | === Miscellaneous === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Promotional Model - Crimson Avenger.png|Idle pose and Promo avatar. | ||
File: | File:Ready Animation - Crimson Avenger.gif|Ready Pose. | ||
File:CA_Cutin.png|In-game Skill Cut-in. | File:CA_Cutin.png|In-game Skill Cut-in. | ||
File:CA_CashShop_Cutin_animated.gif|Animated | File:CA_CashShop_Cutin_animated.gif|Animated Item Mall Custom Skill Cut-in. | ||
File:3 2.png|'''Crimson Avenger's''' silhouette, shown prior to her release. | File:3 2.png|'''Crimson Avenger's''' silhouette, shown prior to her release. | ||
</gallery> | </gallery> | ||
<br> | <br> |
Latest revision as of 02:17, 13 November 2022
“ | They shouldn't have messed with me...
|
” |
Crimson Avenger
Điểm mạnh
Là một Crimson Avenger, Elesis đã làm chủ hoàn toàn sức mạnh bóng tối của cô ta giúp cô trở nên mạnh hơn bao giờ hết.Những đòn tấn công của cô, dù mạnh hơn, nhưng cũng tốn càng nhiều máu hơn để duy trì do kĩ năng vốn có -Blood Hit, thứ mà tạo nên đặc điểm của cô- sụ liều lĩnh cực cao . Để bù cho lượng máu mất đi, Elesis sở hữu nhiều kĩ năng bị động cho phép cô hồi máu ở những trường hợp cụ thể. Liên tục đứng trên ranh giới giữa sống và chết, Crimson Avenger có phương thức tấn công như các Berserker class, coi nhẹ việc phòng thủ và hi sinh sinh mạng bản thân để gây ra càng nhiều sát thương càng tốt
Tiểu sử
Bị mai phục trong công cục tái chiếm thành Feita trước lũ quỷ, Elesis bị mất toàn bộ binh sĩ dưới quyền và bị trọng thương .
Đứng trước bờ vực của sự sống và cái chết, Elesis quyết định tiếp nhận năng lượng đen ( Dark Energy) từ viên El shard đen ( Dark El shard) mầ cô thu được từ tay bọn Amethyst để bám víu sự sống,nhưng...
Do năng lượng đen tối của viên Dark El shard, Elesis bị nuốt chửng bởi mong muốn điên cuồng của sự phục thù và tái sinh trở thành 'Crimson Avenger', kẻ mong muốn những cuộc trả thù đẫm máu .
Chuyển nghề lần 2
Khi đạt đến cấp độ 35, Dark Knight có thể thăng cấp thành Crimson Avenger. Nhận nhiệm vụ thăng cấp nhân vật lần hai ở Ariel, NPC sự kiện ở mỗi thành.
Cũng Có thể thăng cấp lên Crimson Avenger ngay lập tức bằng cách sử dụng vật phẩm: Crimson Avenger's Stamping.
Crimson Avenger
- Nói chuyện với Adel in Altera.
- Nhặt 60 mảnh rỏi ra từ Nasods ở Altera
- Nói chuyện Allegro ở Feita
- Giết 400 Demons in Feita
- Nếu bạn chạy map Underground Chapel ở Very Hard và chạy đường dài nhất, bạn có thể giết tới 58 demons mỗi lượt,hoàn thành quest với chỉ 7 lần chạy dungeon .
- Giết 80 Necromancers và nhặt 1 mạnh rỏi ra từ Amethyst ở Very Hard
Cây Kĩ Năng
Skills | Passives | ||||
---|---|---|---|---|---|
Level 35 | |||||
Level 40 | |||||
Level 45 | |||||
Level 50 | |||||
Level 55 | |||||
Level 60 | |||||
Level 65 | |||||
Transcendence | |||||
Level 70 | |||||
Level 80 | |||||
Level 90 | |||||
Level 95 |
- 2nd Job Skill Traits unlocked at Level 70.
- 2nd Job Final Enhanced Skill unlocked upon Transcending.
- Transcendence Skill Traits unlocked at Level 99.
- Transcendence Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 3rd job class.
Combo Phụ
Kĩ Năng
- REDIRECT Crimson Avenger/Skills
Videos
- KR trailer (released together with Dark Knight) by 'KOG'
- NA trailer (released together with Dark Knight) by 'Kill3rCombo'
- Start/Win/Lose poses
- All Losing Poses
Gallery
Artwork
-
Crimson Avenger's portrait
-
Alternate portrait of Crimson Avenger shown in NA and EU.
-
Full body Skill Cut-in.
-
Item Mall Custom Skill Cut-in
Miscellaneous
-
Idle pose and Promo avatar.
-
Ready Pose.
-
In-game Skill Cut-in.
-
Animated Item Mall Custom Skill Cut-in.
-
Crimson Avenger's silhouette, shown prior to her release.
Trivia
- Crimson Avenger is Elesis' job branch to follow the Transform theme; a desperate act done in order gain a tremendous boost in power.
- Elesis absorbs the Dark El's power in order to survive the ambush, in exchange for her sanity.
- Elesis' outfit was teased before her reveal in ElType Volume 3. In the comic, just as Elesis was about to get an avatar card, Add rushed by and the cards flew. Add was then hit by a avatar card which was Crimson Avenger's.
- In one of her losing poses, a dark apparition appears and strikes her down.
- It is likely that the Dark El has affected Elesis' personality, as she laughs maniacally when winning.
- Elesis' facial expression changes and her eyes turn amber upon becoming a Crimson Avenger.
- Unlike Infinity Sword, who absorbed the energy of the Dark El with the desire to protect his friends, Crimson Avenger absorbed the energy of the Dark El in order to survive. This may have been what led to the personality difference between the two, despite both of them absorbing Dark El.
- Crimson Avenger's in-game model has her hair tied in a ribbon, while her default skill cut-in shows her hair without anything.
- Although it's not noticeable, in Crimson Avenger's portrait, she is shown holding on to a scrap of Dark Knight's blood scarf.
- This also happens to be the "ribbon" she uses in her hair in her in-game model.
- After advancing to Crimson Avenger, Elesis' character selection screen quote changes once again, to match her lifeless personality.
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |