Code: Nemesis/vi: Difference between revisions
Line 77: | Line 77: | ||
<br> | <br> | ||
== | == Combo mới == | ||
{{SkillText/vi|Combo|2}} | {{SkillText/vi|Combo|2}} | ||
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | {| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | ||
Line 85: | Line 85: | ||
! width="25%" |Sát thương | ! width="25%" |Sát thương | ||
|- | |- | ||
| [[Image: | | [[Image:Combo - Code Nemesis 3.png|520px]] | ||
| ''' | | '''Lướt Đao''' | ||
Sau khi lướt tới đâm đối phương bằng {{CDR}}{{CZ}}, triệu hồi một thanh gươm và lướt lên phía trước, xuyên qua mục tiêu và kết thúc bằng cú xoay người đâm một thanh gươm xuống mục tiêu. Phát đâm thứ 2 có thể huỷ bằng một kỹ năng. | Sau khi lướt tới đâm đối phương bằng {{CDR}}{{CZ}}, triệu hồi một thanh gươm và lướt lên phía trước, xuyên qua mục tiêu và kết thúc bằng cú xoay người đâm một thanh gươm xuống mục tiêu. Phát đâm thứ 2 có thể huỷ bằng một kỹ năng. | ||
| | | | ||
{{CDR}} <br> | {{CDR}} <br> | ||
Line 96: | Line 94: | ||
{{CX}} 150% Mag. Damage | {{CX}} 150% Mag. Damage | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Code Nemesis 4.png]] | ||
| ''' | | '''Thương Vũ''' | ||
Sau khi bắn 2 quả cầu điện {{CX}}{{CX}}, đâm đối phương bằng cây thương chà bá, sau đó triệu hồi nhiều thanh gươm nhỏ đâm đối thủ liên tục theo mọi hướng và kết liễu bằng một cây kiếm chà bá khác, gây hit stun. Combo này nhân hai cơ hội kích hoạt hiệu ứng nguyên tố trên vũ khí của bạn. | Sau khi bắn 2 quả cầu điện {{CX}}{{CX}}, đâm đối phương bằng cây thương chà bá, sau đó triệu hồi nhiều thanh gươm nhỏ đâm đối thủ liên tục theo mọi hướng và kết liễu bằng một cây kiếm chà bá khác, gây hit stun. Combo này nhân hai cơ hội kích hoạt hiệu ứng nguyên tố trên vũ khí của bạn. | ||
| | | | ||
{{CX}} 127% Mag. Damage + 212% Mag. Damage <br> | {{CX}} 127% Mag. Damage + 212% Mag. Damage <br> | ||
Line 111: | Line 105: | ||
|- | |- | ||
| [[Image: | | [[Image:Combo - Code Nemesis 1.png|520px]] | ||
| '''Nasod | | '''Khoan Nasod Hủy Diệt''' | ||
Sau combo cơ bản {{CZ}}{{CZ}} hoặc {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}, triệu hồi một mũi | Sau combo cơ bản {{CZ}}{{CZ}} hoặc {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}, triệu hồi một mũi khoan to đùng để thông đối phương. Mũi khoan có hiệu ứng "hố đen" và tiếp tục xoay nếu bạn giữ phím {{CX}} (theo mặc định). Nhận hiệu ứng Super Armor khi thực hiện combo. | ||
* | *Hình minh họa của combo này bị sai, lẽ ra {{CX}} phải được giữ chứ không phái nhấn liên tục. | ||
| | | | ||
{{CZ}} 167% Phy. Damage <br> | {{CZ}} 167% Phy. Damage <br> | ||
Line 128: | Line 120: | ||
{{CHoldX}} 320% Mag. Damage + 80% Mag. Damage x 0~11 | {{CHoldX}} 320% Mag. Damage + 80% Mag. Damage x 0~11 | ||
|- | |- | ||
| [[Image: | | [[Image:Combo - Code Nemesis 2.png|520px]] | ||
| ''' | | '''Không Kích''' | ||
Sau bắn cầu điện {{CDRU}}{{CX}}, triệu hồi 3 thanh gươm đâm đối phương. Hit cuối gây ngã. | Sau bắn cầu điện {{CDRU}}{{CX}}, triệu hồi 3 thanh gươm đâm đối phương. Hit cuối gây ngã. | ||
| | | | ||
Line 135: | Line 127: | ||
{{CX}} 127% Mag. Damage + 212% Mag. Damage<br> | {{CX}} 127% Mag. Damage + 212% Mag. Damage<br> | ||
{{CZ}} 90% Mag. Damage x4 | {{CZ}} 90% Mag. Damage x4 | ||
|} | |||
=== Cập nhật === | |||
{| cellpadding="5" border="1" style="border-collapse: collapse; text-align: center" | |||
|- style="background:{{ColorSel|CharLight|Eve}}" | |||
! colspan=2 | Date !! rowspan=2 | Changes | |||
|- style="background:{{ColorSel|CharLight|Eve}}" | |||
! KR !! NA | |||
|- | |||
| 12/13/2012 || - || align="left" | | |||
*Đòn {{CX}} cuối trong {{buff|{{CDR}}{{CZ}}{{CX}}{{CX}} không còn gây ngã đối thủ.}} | |||
*{{buff|Tốc độ ra đòn của các lệnh {{CConZ}} trong {{CX}}{{CX}}{{CZ}}{{CConZ}} tăng và có thể hủy bằng kĩ năng.}} | |||
|- | |||
| 03/26/2013 || - || align="left" | | |||
*Đòn {{CConZ}} trong {{buff|{{CX}}{{CX}}{{CZ}}{{CConZ}} không còn gây ngã đối thủ.}} | |||
|- | |||
| 08/20/2015 || 01/27/2016 || align="left" | | |||
*{{buff|Thêm combo mới {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CHoldX}} và {{CDRU}}{{CX}}{{CZ}}. Đòn {{CZ}} thứ ba trong {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CHoldX}} có thể bỏ qua.}} | |||
|- | |||
| 08/27/2015 || - || align="left" | | |||
*{{buff|Tăng tầm đánh cho đòn {{CHoldX}} trong {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CHoldX}}.}} | |||
|- | |||
| 11/03/2016 || 11/23/2016 || align="left" | | |||
*{{nerf|Giảm hitbox sau lưng của đòn {{CHoldX}} trong {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CHoldX}}.}} | |||
|} | |} | ||
<br><br> | <br><br> |
Revision as of 10:39, 1 September 2021
Nasod Rifle
Sharp Metal Fragments
Nasod Blade
Nasod Drill
24 November 2011
14 December 2011
14 March 2012
File:Bresil Flag.png 16 October 2013
28 September 2016
28 September 2016
28 September 2016
File:Bresil Flag.png 28 September 2016
14 December 2016
“ | Ngươi sẽ bị thương đấy! Hãy rời khỏi đây khi ngươi còn có thể.
|
” |
[Nữ Chúa Nasod đã mở khóa được các vũ khí Nasod cổ đại cùng với Code: Nemesis]
Khả năng chiến đấu của cô ấy là vô địch với Thương Nasod cổ đại và những kĩ năng bùng nổ.
Background
Tận Diệt Nữ Vương, tàn nhẫn xuống tay với kẻ thù bằng những siêu vũ khí Nasod cổ đại.
Trên cuộc hành trình của mình, Eve nhận ra rằng cô cần thật nhiều El Shard hơn nữa để tái lập Vương quốc Nasod, và cách duy nhất để thu thập thêm El Shard chính là thủ tiêu kẻ thù.
Nhờ lắp ráp các El Shard thu thập được, Eve triệu hồi được những vũ khí mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
Chính khoảnh khắc đó, Code: Nemesis được mở khóa, Eve từ bây giờ đã nắm giữ trong tay nguồn sức mạnh vô địch.
Thăng cấp lần hai
Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc sử dụng vật phẩm Item Mall: Code: Nemesis's Blade để thăng cấp thành Code: Nemesis.
Bạn có thể Transcend ở Lv 70.
Cây kĩ năng
Skills | Passives | ||||
---|---|---|---|---|---|
Level 35 | |||||
Level 40 | |||||
Level 45 | |||||
Level 50 | |||||
Level 55 | |||||
Level 60 | |||||
Level 65 | |||||
Transcendence | |||||
Level 70 | |||||
Level 80 | |||||
Level 90 | |||||
Level 95 |
- 2nd Job Skill Traits unlocked at Level 70.
- 2nd Job Final Enhanced Skill unlocked upon Transcending.
- Transcendence Skill Traits unlocked at Level 99.
- Transcendence Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 3rd job class.
Combo mới
: Tất cả giá trị sát thương của các combo mới và có sẵn sẽ được x1.1 khi đạt thăng lớp nhân vật thứ 2.
Cập nhật
Date | Changes | |
---|---|---|
KR | NA | |
12/13/2012 | - | |
03/26/2013 | - | |
08/20/2015 | 01/27/2016 | |
08/27/2015 | - | |
11/03/2016 | 11/23/2016 |
Code: Recovery - Trick Key
Kết hợp "Recovery Code" và "Exotic Code", Eve phát triển nên Code: Recovery và tăng cường khả năng lướt trên không trung. Bằng cách nhấn V (mặc định và chỉ thực hiện ở địa điểm cho phép dùng kỹ năng), Eve sẽ tiêu tốn 20 MP và hồi lại 5% HP tối đa. Trong 10 giây kế tiếp, số lần air dash tối đa của Eve được tăng thêm 3. Kỹ năng này có thời gian hồi là 30 giây.
Skills
Hyper Active
Special Active
Active
Passive
Transcendent Skills
“ | Chuyển sang tab Transcendence đầu trang ^^
|
” |
Videos
- KR trailer (released together with Code: Empress) by 'KOG'
- NA trailer (released together with Code: Empress) by 'Kill3rCombo'
- 'Spear Surfing' quick loop Tutorial
- PvP Gameplay by 'Tiffany'
- Code: Nemesis combo Tutorial by 'Everlook'
Gallery
Artwork
-
Chân dung Code: Nemesis'.
-
Full Body Skill Cut-in.
-
Bản phác hoạ Code: Nemesis
-
Full body Item Mall Custom Skill Cut-in
Miscellaneous
-
Tư thế đứng và Promo avatar.
-
Tư thế sẵn sàng.
-
Animated Cash Shop Cut-in.
-
Trascendence Awakening Cut-in của Code: Nemesis.
Mẹo và thông tin
- Code: Exotic/Nemesis có điểm yếu chết người trong cận chiến khi PvP, khi mà hầu hết đòn đánh sử dụng thương Nasod của cô không dừng lại khi đối phương "delay" bằng một Special Active hay Awakening. Nếu đối thủ nắm được điều đó và né đòn đánh của Eve thì thật là một thảm hoạ cho cô ấy.
- Thông thường, nếu những đòn đánh cận chiến khác bị "delay" bởi Awakening thì chúng vẫn sẽ tiếp tục sau khi "delay" kết thúc và có thể khiến đối thủ bị trúng đòn.
- Tuy nhiên điều này cũng có thể sử dụng như một lợi thế. Những combo có thể huỷ rất nhanh trong khi chúng vẫn tiếp tục hiệu ứng hình ảnh. Sẽ rất có lợi nếu huỷ combo , , bằng một kỹ năng, đối phương sẽ tiếp tục bị hit-stun trong khi Eve bắt đầu sử dụng skill.
- Cơ thể của Code: Exotic/Nemesis và những thanh gươm phóng ra khi thực hiện combo khá tách biệt với nhau. Trong khi cô bị đánh trúng thì những thanh gươm vẫn tiếp tục đâm thọt (dễ thấy ở combo ). Nếu tận dụng được điều này, bạn sẽ có cơ hội thắng cao hơn khi "trao đổi chiêu thức" với đối phương.
Trivia
- Code: Nemesis không còn dựa dẫm vào 2 quả Drone để tạo ra vũ khí nữa. Như trong một hoạt cảnh chiến thắng của cô, một vài cây thương được tạo ra sau một cú vẫy tay trong khi 2 quả Drone của cô vẫn ở dưới đất.
- Drone sẽ đẩy người chơi khác ra xa nếu họ đứng gần nữ hoàng.
Những tên khác
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical 05/23/2024 |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
??? |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
??? |