Code: Architecture/vi: Difference between revisions

From Elwiki
m (Text replacement - "{{#Widget:AdsenseR}}" to "")
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "")
Tags: Mobile edit Mobile web edit
(46 intermediate revisions by 6 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Languages|Code: Architecture}}  
{{DISPLAYTITLE:Code: Architecture}}
{{Languages|Code: Architecture}}
{{Infobox_character  
{{Infobox_character  
|name=Eve  
|name=Eve  
|color={{ColorSel|Character|Eve}}  
|color={{ColorSel|Character|Eve}}  
|image=[[Image:CA.png|275px|center]]  
|image=[[File:Portrait - Code Architecture.png|210px|center]]  
|class=[[File:ArchTiny.png]] Code: Architecture  
|class=[[File:Mini Icon - Code Architecture.png]] Code: Architecture  
|weapon=Nasod Gears, Nasod Cận vệ ; Oberon  
|weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, {{tt|Thuộc hạ Nasod|Oberon}}
|tree=[[Eve]] > [[Code: Architecture]] > [[Code: Empress]]
|age=Không rõ
|Art=Concept: RESS<br>Portrait: RESS/흑주돈
|race=Nasod (Thế hệ 2)
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] ???<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] 9 November 2011<br>[[File:Flag-us.png|20px]] November 23rd, 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 15 February 2012<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 16 October 2013
|tree=<dfn>{{</dfn>
{{Class Tree|
| 2-0=[[File:Icon - Eve.png|40px|link=Eve/vi]]
| 2-1=[[File:Icon - Code Architecture.png|40px|link=Code: Architecture/vi]]
| 2-2=[[File:Icon - Code Empress.png|40px|link=Code: Empress/vi]]
| 2-3=[[File:Icon - Code Esencia.png|40px|link=Code: Esencia/vi]]
}}
<dfn>}}</dfn>
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 19 February 2009<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 9 November 2011<br>[[File:American Flag.png|20px]] 23 November 2011<br>[[File:Chinese Flag.png|20px]] 15 February 2012<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 16 October 2013
|stat=
|stat=
{{CharStats
{{CharStats
| Title=Code: Architecture
| Color={{ColorSel|CharStats|Eve}}
| Color={{ColorSel|CharStats|Eve}}
| HP=4
| MATK=4
| MDEF=2
| PDEF=5
| PATK=3
| Speed=2
| Speed=2
| Range=2
| Range=2
| Difficulty=2
| Difficulty=2
| Damage=P
}}
}}
}}
}}


<center>{{quotation|Kiểm tra hệ thống... Tốt}}</center>
<center>{{quotation|Kiểm tra hệ thống... Tốt.}}</center>
<br>
<br>


= Code: Architecture =
= [[File:Icon - Code Architecture.png]] Code: Architecture =
{{TooltipColor|D|[Nữ Hoàng Nasod đã mở khóa mật mã có khả năng chế tạo, Architecture]}}<br>
Eve tạo ra các Nasod thông minh để hỗ trợ mình trên chiến trường.<br>
{{Specialty|
|[[File:Mega Electronball Justice.png|link=Mega Electron Ball: Justice]]|Mega Electron Ball: Justice - Đại Cầu Điện: Tối Cao|'''Sử dụng kĩ năng này giữa các combo. Mạnh hơn nếu bạn sạc bằng cách nhấn giữ.'''
|[[File:CASActive5.png|link=Surface Cutting]]|Surface Cutting - Lưỡi Dao Mặt Đất|'''Dùng kĩ năng này để gọi Oberon ra chiến trường và giữ kẻ địch trong tầm ngắm. Đòn tấn công cuối của Oberon gây hiệu ứng chảy máu lên kẻ thù.'''
|[[File:CASActive1.png|link=Heaven's Fist - Pressure]]|Heaven's Fist - Pressure - Nắm Đấm Thiên Đường - Đè Bẹp|'''Dùng kĩ năng này để vô hiệu hóa kẻ thù trước mặt. Chúng sẽ bị choáng vài giây.'''
|[[File:Sweeper.png|link=Heaven's Fist - Sweeper]]|Heaven's Fist - Sweeper - Nắm Đấm Thiên Đường - Quét Sạch|'''Dùng kĩ năng này để càn quét trên diện rộng. Cánh tay khổng lồ của Vua Nasod sẽ giáng xuống đầu kẻ thù.'''
}}
<br>
 
 
   
   
=== Sở trường ===  
=== Đặc điểm ===  
Tiếp nhận '''Code: Architecture''', Eve có thể triệu hồi Oberon.  Oberon là 1 Nasod được lập trình bởi Eve, được thiết kế để thể sử dụng lưỡi đao tonfa kép dưới lệnh của cô ấy. Code: Architecture có một loạt những kĩ năng gây hàng tấn sát thương vật lí, cũng như có những kĩ năng tiện ích giúp gây ra 1 lượng lớn sát thương phép thuật
:''Trang chính: [[Code: Recovery - Attention/vi|Code: Recovery - Attention (Triệu Tập)]]
Tăng hiệu ứng cho [[Code: Recovery]], Attention cho phép bạn tập hợp các đơn vị đã được triều hồi về lại xung quanh mình, đồng thời giảm MP tiêu tốn khi triệu hồi nếu không sẵn đơn vị nào.
<br>
<br>


=== Tiểu Sử ===  
=== Bối cảnh ===  
Eve tiếp tục du hành theo cậu nhóc tóc đỏ, nhưng đó lại sớm là trở ngại. Cô càng đi xa, thì những kẻ địch càng mạnh lên, và cô đã gần tới giới hạn của mình. Eve không được lập trình để chiến đấu, và các Nasod gear của cô, Moby và Remy, chúng cũng có giới hạn. Cô quyết định sử dụng những kiến thức về Nasod  của mình để lập trình ra một hộ vệ để giúp cô chiến đấu. Oberon,Hộ vệ của Nasod, sẽ giúp nữ hoàng của mình tiếp tục cuộc hành trình như là 1  '''Code: Architecture'''.
Nữ Hoàng Nasod, ra lệnh cho các Nasod được cô tự tay sáng tạo ra.
 
Vì lõi năng lượng đã bị phá hủy, Eve không còn có thể tiếp tục tìm kiếm Nasod được nữa, nên Code: Architecture được mở khóa, giúp cô ấy tạo ra Oberon.
 
Dù có đôi lúc kì quặc vì AI chưa được hoàn hảo, nhưng Oberon chính là đầy tớ thân cận, là người hiểu rõ nỗi cô đơn của Nữ hoàng nhất.
 
<br>
<br>


== Lần chuyển Job đầu tiên ==
== Thăng cấp lần nhất ==
Sau khi hoàn thành nhiệm vụ Another Code, Eve có thể lựa chọn để thành [[Code: Exotic]], '''Code: Architecture''' hoặc [[Code: Electra]].<br>'''Code: Architecture''' có thể được chuyển thẳng bằng cách mua item: '''Code Architecture's Data''' trong của hàng [[File:Arc.png|50px]].
Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc mua vật phẩm Item Mall: '''Code Architecture's Data''' [[File:Job Change - Code Architecture.png|30px]] sẽ thăng cấp bạn thành '''Code: Architecture'''.
=== Code: Architecture ===
{{JobChange|1st|Eve|
#Nhặt '''Bomber Mong's Apple''' từ  '''Bomber Mongs''' trong [[2-4]] bất kể độ khó .  
| <!-- [Quest 1 Description] --> Cùng với niềm vui được tỉnh dậy một lần nữa, Eve mau chóng cảm thấy lạc lõng khi nhìn vào phần Lõi đã bị phá hủy. Cô ấy không còn có thể sử dụng Lõi đó để tạo ra Nasod và tiếp tục nghiên cứu của mình được nữa. Nhưng không gì có thể làm Nữ hoàng chùn bước. Thua keo này ta bày keo khác, chỉ cài đặt lại Lõi thì không thể nào đủ để tái sinh chủng loài của mình, Eve quyết định tìm một phương pháp mới.
#Nhặt '''Tonfa Blades''' từ '''Little Soldiers''' tại  [[2-3]] bất kể độ khó .  
 
#Nhặt  '''Velder Royal Etiquette Manual''' từ '''Wally Guardian''' at [[2-5]] Khó trở lên. (☆☆+)
| <!-- [Quest 2 Description] --> Architecture. Một mật mã có khả năng tạo ra một lõi bé hơn, cho phép cô ấy tự sáng chế Nasod. Dù không hiệu quả cao bằng Lõi cũ, nhưng với Eve trực tiếp phụ trách, cô ấy sẽ không tạo ra những Nasod hỏng như Lõi cũ đã làm. Tất nhiên, chế tạo Nasod không hề dễ dàng khi cả nguyên liệu lẫn năng lương El đều thiếu thốn, nhưng sau nhiều lần thử thách và thất bại, Eve thành công tạo ra một vệ binh Nasod 'Oberon'. Hãy cùng kiểm tra khả năng của cậu ta."
#Hoàn thành [[2-5]] trong mode '''Very Hard''' (☆☆☆) trong 15 phút.  
 
| <!-- [Quest 3 Description] --> Đúng là ban đầu Eve định sẽ tạo ra một Nasod có tính cách lịch thiệp, nhưng Oberon... đặc biệt hơn những gì cô dự kiến. Eve cảm thấy hơi lung lay, liệu có ổn không nếu cô tiếp tục tạo ra thêm nhiều Nasod hơn?
 
| <!-- [Quest 4 Description] --> Hiện tại khác xa so với quá khứ, hãy nhìn về phía trước thay vì tiếc nuối những gì đã qya. Dù sao thì cô ấy cũng là Nasod chính thống còn sống sót cuối cùng, và còn là Nữ hoàng trị vì Nasod. Quyết định cô ấy đưa ra hoàn toàn dựa trên sự kiên trì và lòng trung thành. Một khi đã muốn xây dựng lại Vương quốc Nasod, chút tình cờ này không là gì cả. Hãy tiếp tục cuộc hành trình với người đồng hành Nasod mới nào.


<br> Ở lv 35, [[Code Architecture]] có thể chuyển thành [[Code Empress]].
}}
Sau khi đạt Lv. 35, '''Code Architecture''' có thể thăng cấp thành [[Code: Empress/vi|Code: Empress]].
<br>
<br>


==  Cây kĩ năng ==
==  Cây kĩ năng ==
{{:Skill Tree: Code Architecture KR}}
{{:Skill Tree: Code: Architecture}}
<br>
<br>


== Combo ==
== Combo mới ==
{{SkillText|Combo|Queen's Authority}}
{{SkillText|Combo|1}}
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
! width="25%" |Image
! width="25%" |Minh họa
! width="50%" |Description
! width="50%" |Mô tả
! width="25%" |Damage
! width="25%" |Sát thương
|-
|-
|[[Image:arc2move.png]]  
|[[File:Combo - Code Architecture 2.png]]  
| '''Oberon trảm'''  
| '''Oberon trảm'''  
Sau khi thực hiện combo XX, triệu hồi Oberon ra và chém 1 nhát để tiếp tục combo. Chiêu kết thúc sẽ gây thêm nhiều dame sẽ đẩy đối phương ra mà không làm K.O . Bạn vẫn có thể bị đánh trúng, nhưng Oberon vẫn tiếp tục combo   
Sau khi thực hiện combo {{CX}}{{CX}}, triệu hồi Oberon ra và chém liên tục khi bạn ở trong trạng thái Super Armor để tiếp tục combo. Các nhát chém sẽ gây thêm nhiều sát thương và đẩy đối phương ra mà không làm ngã.  
*''Sau bản cập nhập ngày 11/6/2014:''
*Bạn vẫn có thể bị đánh trúng, nhưng Oberon vẫn tiếp tục combo.  
**Cancel point added after summoning Oberon.
**Cancel point allows Oberon's slashes to be redirected to the other direction during the repeated strikes by simply facing that direction. (có lẽ là lỗi .)
|  
|  
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
{{CZ}} 75% Phy. Damage x7 + 150% Phy. Damage
{{CZ}} 168% Phy. Damage x7
|-
|-
|  
|  
[[Image:Arc3move.png]]  
[[File:Combo - Code Architecture 3.png]]  
| '''Oberon chém gió '''  
| '''Oberon chém gió '''  
Sau khi xài combo→→↑X, triệu hồi Oberon chém xuống dưới
Sau khi xài combo {{CDRU}}{{CX}}, triệu hồi Oberon chém xuống dưới theo hình bán nguyệt.
|
|
{{CDR}}{{CU}} <br>
{{CDRU}} <br>
{{CX}} 75% Mag. Damage + 125% Mag. Damage <br>
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>
{{CZ}} 200% Phy. Damage
{{CZ}} 221% Phy. Damage
|-
|-
|  
|  
[[Image:Arc4move.png]]  
[[File:Combo - Code Architecture 1.png]]  
| '''Oberon Flash'''
| '''Oberon thần tốc'''
Sau khi thực hiện combo →→Z , Oberon bế bạn lướt ra sau đối phương và chém 1 nhát . Upon using it off a platform, you can [http://www.youtube.com/watch?v=4-sbg7R9YLA|"store"] Oberon's Slash.
Sau khi thực hiện combo {{CDR}}{{CZ}}, Oberon bế bạn lướt ra sau đối phương và chém 1 nhát . Khi vừa cử dụng combo, vừa di chuyển khỏi platform, bạn có thể [http://www.youtube.com/watch?v=4-sbg7R9YLA|"mang theo"] cú chém của Oberon.
*''Post KR 05/29/2014 patch:''
**Oberon Launcher Combo đã được thay thế với combo này.
|  
|  
{{CDR}} <br>
{{CDR}} <br>
{{CZ}} 100% Mag. Damage <br>
{{CZ}} 146% Mag. Damage <br>
{{CX}} 200% Phy. Damage <br>
{{CX}} 322% Phy. Damage <br>
|}
=== Cập nhật ===
{| cellpadding="5" border="1" style="border-collapse: collapse; text-align: center" class="colortable-Eve"
|-
! colspan=2 | Date !! rowspan=2 | Changes
|-
! KR !! NA
|-
| 05/29/2014 || 09/17/2014 || align="left" |
*{{buff|Thêm combo mới {{CDR}}{{CZ}}{{CX}}.}}
*{{nerf|Combo {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CDZ}}{{CZ}} bị xóa.}}
|-
| 11/06/2014 || 04/29/2015 || align="left" |
*{{buff|Thêm điểm hủy sau {{CX}}{{CX}}{{CZ}}, cho phép bạ đổi hướng mặt để thay đổi hướng các nhát chém.}}
|-
| 08/20/2015 || 01/27/2016 || align="left" |
*{{buff|Tăng tốc độ đánh và giảm delay sau khi dùng combo {{CDR}}{{CZ}}{{CX}}.}}
|-
| 06/20/2019 || 07/17/2019 || align="left" |
*{{buff|Thêm Super Armor vào đòn {{CZ}} trong {{CX}}{{CX}}{{CZ}}. Super Armor kết thúc khi bạn di chuyển hoặc Oberon chém xong.}}
|-
| - || 08/14/2019 || align="left" |
*{{buff|Đòn thứ hai của combo {{CDR}}{{CZ}}{{CX}} đánh được kẻ thù.}}
|}
|}
<br>
<br>


== Skills ==
==Kỹ năng ==
{{:Code: Architecture/Skills-NA}}
{{:Code: Architecture/Skills-KR}}
<br>
<br>


== Gallery ==
== Bộ sưu tập ==
=== Artwork ===
:''BST đầy đủ: [[Eve/Gallery]]
=== Tranh vẽ ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
Image:CA.png| chân dung '''Code: Architecture''''.
File:Portrait - Code Architecture.png|Chân dung '''Code: Architecture'''', minh họa bởi RESS/흑주돈.
Image:Oberon.png|Chân dung Hộ vệ Oberon của '''Code: Architecture''' '.
File:Artwork - Oberon.png|Chân dung Hộ vệ Oberon của '''Code: Architecture'''.
Image:Architecture.jpg|Concept art of '''Code: Architecture''' and '''Oberon'''.
</gallery>
</gallery>


=== Miscellaneous ===
=== Miscellaneous ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:Code_Architecture_Avatar.PNG|Idle pose and Promo avatar.
File:Promotional Model - Code Architecture.png|Idle pose và Promo avatar.
File:Arc1move.png|Old combo removed on 29 May 2014 KR.
File:Code_Architecture_Avatar.PNG|Idle pose Promo avatar. (Cũ)
File:Ready Animation - Code Architecture.gif|Hoạt ảnh sẵn sàng.
File:Arc1move.png|Combo cũ xóa vào patch 05/29/2014 KR.
</gallery>
</gallery>
<br>
<br>


== Trivia ==
== Trivia ==
*Eve cho biết các kĩ năng của Oberon được tạo ra bằng cách sử dụng 1 lượng lớn dữ liệu thu được qua các đòn tấn công của binh lính ở Elder  
*Eve cho biết các kĩ năng của Oberon được tạo ra bằng cách sử dụng 1 lượng lớn dữ liệu thu được qua các đòn tấn công của binh lính ở [[Elder]].
**Trong nhiệm vụ chuyển Job, Lephad đề nghị cô ấy nên nhận quyển hướng dẫn Etiquette,cho phép Oberon có thể thực hiện được các cư xử của 1 hiệp sĩ hoàng gia
**Trong nhiệm vụ chuyển Job, Lenphad đề nghị cô ấy nên nhận quyển hướng dẫn Etiquette, cho phép Oberon có thể thực hiện được các cư xử của 1 hiệp sĩ hoàng gia.
***Eve không thích ý tưởng này cho lắm, nhưng vẫn cho phép đề nghị  
***Eve không thích ý tưởng này cho lắm, nhưng vẫn thực hiện đề nghị.
**Oberon's skills also bear a strong resemblance to special attacks from Raven's [[Sword Taker]] class ([[Space Wrench]] resembles [[Shockwave - Cutter]], [[Sonic Wave]] resembles [[Flying Impact]], and [[Genocide Ripper]] resembles [[Hypersonic Stab]]).
**Kĩ năng của Oberon rất giống với các chiêu của Raven ở class [[Sword Taker]] ([[Space Wrench]] rất giống [[Shockwave - Cutter]], skill [[Sonic Wave]] của Oberon giống như skill [[Flying Impact]] [[Genocide Ripper]] thì lại trông như [[Hypersonic Stab]].
*Oberon đã viết skill note [[Generate Black Hole|Black Hole Ver.4.0]]
*Oberon đã viết skill note [[Generate Black Hole|Black Hole Ver.4.0]].
*Ở job '''Code: Architecture''', Moby và Remy đeo một chiếc mặt nạ giống với Oberon.
<br>
<br>


== Alternative Names ==
== Tên khác ==
{{AlternateLanguages
{{AlternateLanguages
|Color={{ColorSel|CharLight|Eve}}
|Color={{ColorSel|CharLight|Eve}}
|KR=코드:아키텍처 |KRName=Code: Architecture
|KR=코드:아키텍처 |KRName=Code: Architecture
|JP=コードアーキテクチャー |JPName=Code Architecture
|JP=コードアーキテクチャー |JPName=Code Architecture
|CN=炼金师  |CNName=Alchemist
|CN=炼金师  |CNName=Alchemist - Xích giới sư
|NA=Code Architecture
|NA=Code Architecture
|FR=Espérance nasod |FRName=Nasod Hope
|FR=Espérance nasod |FRName=Nasod Hope - Nasod Khát Vọng
|DE=Nasodhoffnung |DEName=Nasod Hope
|DE=Nasodhoffnung |DEName=Nasod Hope - Nasod Khát Vọng
|IT=Speranza Nasod |ITName=Nasod Hope
|IT=Speranza Nasod |ITName=Nasod Hope - Nasod Khát Vọng
|PL=Nazo-Nadzieja |PLName=Nasod Hope
|PL=Nazo-Nadzieja |PLName=Nasod Hope - Nasod Khát Vọng
|ES=Esperanza nasod |ESName=Nasod Hope
|ES=Esperanza nasod |ESName=Nasod Hope - Nasod Khát Vọng
|UK=Nasod Hope
|UK=Nasod Hope
|BR=Código: Arquitetura |BRName=Code: Architecture
|BR=Código: Arquitetura |BRName=Code: Architecture

Revision as of 19:18, 28 January 2024

Code: Architecture
Full Name
Eve
Class
Code: Architecture
Weapon
Moby & Remy
Nasod Drones
,
Oberon
Thuộc hạ Nasod
Age
Không rõ
Race
Nasod (Thế hệ 2)
Class Tree
{{

}}
Release Date
19 February 2009
9 November 2011
23 November 2011
15 February 2012
16 October 2013
Statistics
Speed
Average
Range
Medium
Difficulty
Normal
Physical
Kiểm tra hệ thống... Tốt.


Code: Architecture

[Nữ Hoàng Nasod đã mở khóa mật mã có khả năng chế tạo, Architecture]


Eve tạo ra các Nasod thông minh để hỗ trợ mình trên chiến trường.

[Mega Electron Ball: Justice - Đại Cầu Điện: Tối Cao]
Sử dụng kĩ năng này giữa các combo. Mạnh hơn nếu bạn sạc bằng cách nhấn giữ.
[Surface Cutting - Lưỡi Dao Mặt Đất]
Dùng kĩ năng này để gọi Oberon ra chiến trường và giữ kẻ địch trong tầm ngắm. Đòn tấn công cuối của Oberon gây hiệu ứng chảy máu lên kẻ thù.
[Heaven's Fist - Pressure - Nắm Đấm Thiên Đường - Đè Bẹp]
Dùng kĩ năng này để vô hiệu hóa kẻ thù trước mặt. Chúng sẽ bị choáng vài giây.
[Heaven's Fist - Sweeper - Nắm Đấm Thiên Đường - Quét Sạch]
Dùng kĩ năng này để càn quét trên diện rộng. Cánh tay khổng lồ của Vua Nasod sẽ giáng xuống đầu kẻ thù.




Đặc điểm

Trang chính: Code: Recovery - Attention (Triệu Tập)

Tăng hiệu ứng cho Code: Recovery, Attention cho phép bạn tập hợp các đơn vị đã được triều hồi về lại xung quanh mình, đồng thời giảm MP tiêu tốn khi triệu hồi nếu không có sẵn đơn vị nào.

Bối cảnh

Nữ Hoàng Nasod, ra lệnh cho các Nasod được cô tự tay sáng tạo ra.

Vì lõi năng lượng đã bị phá hủy, Eve không còn có thể tiếp tục tìm kiếm Nasod được nữa, nên Code: Architecture được mở khóa, giúp cô ấy tạo ra Oberon.

Dù có đôi lúc kì quặc vì AI chưa được hoàn hảo, nhưng Oberon chính là đầy tớ thân cận, là người hiểu rõ nỗi cô đơn của Nữ hoàng nhất.


Thăng cấp lần nhất

Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc mua vật phẩm Item Mall: Code Architecture's Data sẽ thăng cấp bạn thành Code: Architecture.

Code: Architecture/vi
Code: Architecture/vi 1/4
{{
Quest Acceptance Prerequisites Objectives
  • Achieve Level 15
  • Accept Code: Architecture/vi class advance quest
  • Enter 'Bethma Village'
    (Right-click from World Map (Press M Key) to see the location.)
Description

Cùng với niềm vui được tỉnh dậy một lần nữa, Eve mau chóng cảm thấy lạc lõng khi nhìn vào phần Lõi đã bị phá hủy. Cô ấy không còn có thể sử dụng Lõi đó để tạo ra Nasod và tiếp tục nghiên cứu của mình được nữa. Nhưng không gì có thể làm Nữ hoàng chùn bước. Thua keo này ta bày keo khác, chỉ cài đặt lại Lõi thì không thể nào đủ để tái sinh chủng loài của mình, Eve quyết định tìm một phương pháp mới.

Rewards
Currency/Experience Common Rewards Selective Rewards
EXP 500 N/A N/A
ED 0 N/A N/A
EP 0 N/A N/A
AP 0
}}
Code: Architecture/vi 2/4
{{
Quest Acceptance Prerequisites Objectives
  • Complete Code: Architecture/vi 1/4
Description

Architecture. Một mật mã có khả năng tạo ra một lõi bé hơn, cho phép cô ấy tự sáng chế Nasod. Dù không hiệu quả cao bằng Lõi cũ, nhưng với Eve trực tiếp phụ trách, cô ấy sẽ không tạo ra những Nasod hỏng như Lõi cũ đã làm. Tất nhiên, chế tạo Nasod không hề dễ dàng khi cả nguyên liệu lẫn năng lương El đều thiếu thốn, nhưng sau nhiều lần thử thách và thất bại, Eve thành công tạo ra một vệ binh Nasod 'Oberon'. Hãy cùng kiểm tra khả năng của cậu ta."

Rewards
Currency/Experience Common Rewards Selective Rewards
EXP 500 N/A N/A
ED 0 N/A N/A
EP 0 N/A N/A
AP 0
}}
Code: Architecture/vi 3/4
{{
Quest Acceptance Prerequisites Objectives
  • Complete Code: Architecture/vi 2/4
  • Enter 'Bethma Village'
    (Right-click from World Map (Press M Key) to see the location.)
Description

Đúng là ban đầu Eve định sẽ tạo ra một Nasod có tính cách lịch thiệp, nhưng Oberon... đặc biệt hơn những gì cô dự kiến. Eve cảm thấy hơi lung lay, liệu có ổn không nếu cô tiếp tục tạo ra thêm nhiều Nasod hơn?

Rewards
Currency/Experience Common Rewards Selective Rewards
EXP 3,500 N/A N/A
ED 2,300 N/A N/A
EP 0 N/A N/A
AP 0
}}
Code: Architecture/vi 4/4
{{
Quest Acceptance Prerequisites Objectives
  • Complete Code: Architecture/vi 3/4
Description

Hiện tại khác xa so với quá khứ, hãy nhìn về phía trước thay vì tiếc nuối những gì đã qya. Dù sao thì cô ấy cũng là Nasod chính thống còn sống sót cuối cùng, và còn là Nữ hoàng trị vì Nasod. Quyết định cô ấy đưa ra hoàn toàn dựa trên sự kiên trì và lòng trung thành. Một khi đã muốn xây dựng lại Vương quốc Nasod, chút tình cờ này không là gì cả. Hãy tiếp tục cuộc hành trình với người đồng hành Nasod mới nào.

Rewards
Currency/Experience Common Rewards Selective Rewards
EXP 3,500 1st Job Change Promotion Cube x1 N/A
ED 2,300 [Cobo] 1st Job Useful Items Cube x1 N/A
EP 0 N/A N/A
AP 0
}}


Sau khi đạt Lv. 35, Code Architecture có thể thăng cấp thành Code: Empress.

Cây kĩ năng

Skills Passives
Level 15
Level 25

Level 30
Level 35
Level 40
  • Skill Traits unlocked at Level 40.
  • Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 2nd job class.


Combo mới

 : Summon unit damage is calculated before Queen's Authority.
 : All damage values for new and preexisting commands receive a 1.05x multiplier during 1st job.
Minh họa Mô tả Sát thương
Oberon trảm

Sau khi thực hiện combo , triệu hồi Oberon ra và chém liên tục khi bạn ở trong trạng thái Super Armor để tiếp tục combo. Các nhát chém sẽ gây thêm nhiều sát thương và đẩy đối phương ra mà không làm ngã.

  • Bạn vẫn có thể bị đánh trúng, nhưng Oberon vẫn tiếp tục combo.

127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage
127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage
168% Phy. Damage x7

Oberon chém gió

Sau khi xài combo , triệu hồi Oberon chém xuống dưới theo hình bán nguyệt.


127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage
221% Phy. Damage

Oberon thần tốc

Sau khi thực hiện combo , Oberon bế bạn lướt ra sau đối phương và chém 1 nhát . Khi vừa cử dụng combo, vừa di chuyển khỏi platform, bạn có thể "mang theo" cú chém của Oberon.


146% Mag. Damage
322% Phy. Damage

Cập nhật

Date Changes
KR NA
05/29/2014 09/17/2014
  • Thêm combo mới .
  • Combo bị xóa.
11/06/2014 04/29/2015
  • Thêm điểm hủy sau , cho phép bạ đổi hướng mặt để thay đổi hướng các nhát chém.
08/20/2015 01/27/2016
  • Tăng tốc độ đánh và giảm delay sau khi dùng combo .
06/20/2019 07/17/2019
  • Thêm Super Armor vào đòn trong . Super Armor kết thúc khi bạn di chuyển hoặc Oberon chém xong.
- 08/14/2019
  • Đòn thứ hai của combo đánh được kẻ thù.


Kỹ năng

Special Active


Bộ sưu tập

BST đầy đủ: Eve/Gallery

Tranh vẽ

Miscellaneous


Trivia

  • Eve cho biết các kĩ năng của Oberon được tạo ra bằng cách sử dụng 1 lượng lớn dữ liệu thu được qua các đòn tấn công của binh lính ở Elder.
    • Trong nhiệm vụ chuyển Job, Lenphad đề nghị cô ấy nên nhận quyển hướng dẫn Etiquette, cho phép Oberon có thể thực hiện được các cư xử của 1 hiệp sĩ hoàng gia.
      • Eve không thích ý tưởng này cho lắm, nhưng vẫn thực hiện đề nghị.
    • Kĩ năng của Oberon rất giống với các chiêu của Raven ở class Sword Taker (Space Wrench rất giống Shockwave - Cutter, skill Sonic Wave của Oberon giống như skill Flying ImpactGenocide Ripper thì lại trông như Hypersonic Stab.
  • Oberon đã viết skill note Black Hole Ver.4.0.
  • Ở job Code: Architecture, Moby và Remy đeo một chiếc mặt nạ giống với Oberon.


Tên khác

Server Name Translation
South Korea 코드:아키텍처 Code: Architecture
Japan コードアーキテクチャー Code Architecture
China (Simplified Chinese) 炼金师 Alchemist - Xích giới sư
North America Code Architecture
Germany Nasodhoffnung Nasod Hope - Nasod Khát Vọng
Spain Esperanza nasod Nasod Hope - Nasod Khát Vọng
France Espérance nasod Nasod Hope - Nasod Khát Vọng
Italy Speranza Nasod Nasod Hope - Nasod Khát Vọng
Poland Nazo-Nadzieja Nasod Hope - Nasod Khát Vọng
United Kingdom Nasod Hope
Brazil Código: Arquitetura Code: Architecture


Characters