Code: Electra/vi: Difference between revisions

From Elwiki
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "")
 
(36 intermediate revisions by 6 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{DISPLAYTITLE:: Lôi Nữ}}
{{DISPLAYTITLE:Code: Electra}}
{{Languages|Code: Electra}}
{{Languages|Code: Electra}}
{{Infobox_character  
{{Infobox_character  
|name=Eve  
|name=Eve  
|color={{ColorSel|Character|Eve}}  
|color={{ColorSel|Character|Eve}}  
|image=[[Image:electricplumber.png|400px]]  
|image=[[File:electricplumber.png|300px]]  
|class=[[File:LeTiny.png]] : Lôi Nữ
|class=[[File:Mini Icon - Code Electra.png]] Code: Electra
|weapon=Vũ khí Nasod, Tia lửa điện
|weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, Tia lửa điện
|tree=[[Image:EveNEW.png|40px|link=Eve/vi|Eve]] > [[Image:CLNEW.png|40px|link=Code: Electra/vi|Mã: Lôi Nữ]] > [[Image:CBSNEW.png|40px|link=Code: Battle Seraph/vi|Mã: Nữ Thần Chiến Tranh]] > [[Image:CBSTransNEW.png|40px|link=Code: Battle Seraph/Transcendence/vi|Mã: Nữ Thần Chiến Tranh]] > [[Image:Icon - Code Sariel.png|40px|link=Code: Sarie]]
|age=Không rõ
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 26 January 2012<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 6 February 2013<br>[[File:Flag-us.png|20px]] 3 April 2013<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] 10 April 2013<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 2 April 2014
|race=Nasod (Thế hệ 2)
|tree=<dfn>{{</dfn>
{{Class Tree|
| 3-0=[[File:Icon - Eve.png|40px|link=Eve/vi]]
| 3-1=[[File:Icon - Code Electra.png|40px|link=Code: Electra/vi]]
| 3-2=[[File:Icon - Code Battle Seraph.png|40px|link=Code: Battle Seraph/vi]]
| 3-3=[[File:Icon - Code Sariel.png|40px|link=Code: Sariel/vi]]
}}
<dfn>}}</dfn>
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 26 January 2012<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 6 February 2013<br>[[File:American Flag.png|20px]] 3 April 2013<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 10 April 2013<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 2 April 2014
|stat=
|stat=
{{CharStats
{{CharStats
| Title=Mã: Lôi Nữ
| Color={{ColorSel|CharStats|Eve}}
| Color={{ColorSel|CharStats|Eve}}
| HP=3
| MATK=5
| MDEF=2
| PDEF=5
| PATK=2
| Speed=3
| Speed=3
| Range=3
| Range=3
| Difficulty=1
| Difficulty=1
| Damage=M
}}
}}
}}
}}
<center>{{quotation|''Thiên Lôi Mã... Cuối cùng thì ta cũng tìm ra nó''}}</center>
<center>{{quotation|''Mã Electra... Cuối cùng thì ta cũng tìm ra nó''}}</center>
<br>
<br>


= [[File:CLNEW.png]] Code: Electra - Mã: Lôi Nữ =
= [[File:Icon - Code Electra.png]] Code: Electra  =
{{TooltipColor|D|[Nữ Hoàng Nasod đã mở khóa thành công một tân mật mã, Electra]}}<br>
===Điểm Đặc Trưng ===
Tối ưu hóa các thiết bị Nasod giúp cô ấy nén năng lượng El thành một siêu tia lửa điện hoặc những quả cầu điện công phá.<br>
:''Tên gọi chính thức: [[Code: Recovery - Breaker/vi|: Phục Hồi - Phá Luật]].''
{{Specialty|
|[[File:CodeElectraSkill1.png|link=El Crystal Spectrum]]|El Crystal Spectrum - Quang phổ Đá El|'''Sử dụng ngay khi trận đấu bắt đầu. Nó cho phép bạn kích hoạt các chế độ trường lực và tăng hiệu quả các đòn tấn công của bạn.'''
|[[File:CodeElectraSkill5.png|link=Kugel Blitz]]|Kugel Blitz - Cầu điện Oanh tạc|'''Dùng để kết liễu kẻ địch tại chỗ. Nó di chuyển chậm về phía trước.'''
|[[File:CodeElectraSkill2.png|link=Sweep Rolling]]|Sweep Rolling - Tam giác Càn quét|'''Dùng kĩ năng này để gây sát thương lớn trên kẻ địch trong một khoảng thời gian ngắn. Giữ phím kĩ năng làm tăng kích thước và sát thương từ tam giác điện.'''
|[[File:CodeElectraSkill7.png|link=Giga Stream]]|Giga Stream - Dòng chảy Giga|'''Dùng kĩ năng này để dọn sạch kẻ ngáng đường.'''
}}
<br>
 


'''Electra Code - Lôi Mã''' là thứ phô bày ra sức mạnh của Đá El, được khai thác dịch sang một loại mã có thể sử dụng được bởi chính Eve. Lần này thì Eve sử dụng mã này để tạo nên một chức năng mới cho những thiết bị Nasod: lò phản ứng năng lượng El. Sức mạnh của El dễ dàng được thao tác bởi Eve, thể hiện ở chỗ chúng giải phóng ra những tia năng lượng El cực mạnh. Với khả năng đầy vẻ đẹp dễ gây chết người ấy, Eve có thể tạo ra đa dạng hình thể của tia năng lượng El tạo ra từ lò phản ứng năng lượng bất cứ khi nào cô muốn.  
=== Khả năng đặc biệt ===
:''Bài viết: [[Code: Recovery - Breaker|Code: Recovery - Breaker (: Phục Hồi - Phá Luật)]]''
Ngoài hiệu ứng ban đầu của [[Code: Recovery]], Breaker tăng sức mạnh của các chùm tia cầu điện được ảnh hưởng bởi Force Field (lớp trường lực).
<br>
<br>


===Bối cảnh ===
===Bối cảnh===
Có thể là Nữ Hoàng Nasod Eve nhỏ nhắn về mặt hình thể, nhưng đừng có nghĩ rằng điều đó sẽ hạn chế mọi khả năng của Eve. Sau khi tìm tòi học hỏi về khả năng của bản thân và sử dụng hết sức mạnh của mình cho Lõi Nasod, Eve khám phá ra mã Electra, với khả năng giải phóng ra năng lượng của El dưới dạng tia điện trường và các quả cầu điện. Eve dần có thể đối phó với các cuộc tấn công bằng sức mạnh chết người của mình một cách dễ dàng, cho mọi người thấy được khả năng mà chỉ có một nữ hoàng Nasod chân chính có thể làm là gì.
Nữ Hoàng Nasod, chuyển hóa năng lượng El thành những tia lửa điện siêu việt.
 
Sau khi giải phóng tất cả sức mạnh của mình để nâng cấp Lõi Nasod, Eve mở khóa Code: Electra để điều khiển năng lượng El dễ dàng hơn.


Trở thành người sử dụng Lôi Mã, Eve tràn đầy sự hy vọng rằng sẽ khôi phục được tộc Nasod một cách vinh quang trong tương lai gần.  
Sức mạnh này cho phép cô ấy chuyển hóa năng lượng thành các chùm tia hoặc các điện từ, và thẳng tay xóa sổ kẻ thù.
<br>
<br>


== Lần Thăng Cấp Thứ Nhất  ==
Eve có thể chọn lựa để trở thành [[Code: Exotic/vi|Mã: Thích Khách]], [[Code: Architecture/vi|Mã: Kiến Tạo]] hay '''Mã: Lôi Nữ'''.<br>'''Mã: Lôi Nữ''' cũng có thể đạt được bằng cách sử dụng vật phẩm Cash Shop: '''Dữ liệu của Mã Electra'''[[File:el.png|50px]].
=== Code Electra ===
#Nói chuyện với [[NPCs#Elder|Lenphad]], thợ rèn ở [[Elder|Elder Village]]. <br>
#Thu thập một '''Spectral Prism''' từ '''William Phoru''' (Boss) ở [[2-4|2-4: Suburbs of Wally's Castle]] với mức độ '''Very Hard''' (☆☆☆). <br>
#Thu thập một '''Laser Firing Device''' từ '''(Wally No.8)''' ở [[2-5|2-5: Wally's Castle]] với bất kỳ mức độ nào. <br>
#Hoàn thành dung [[2-5]] một lần ở mức độ '''Very Hard''' (☆☆☆). <br>


Ở level 35, [[Code: Electra/vi|: Lôi Nữ]] có thể thăng cấp thành [[Code: Battle Seraph/vi|: Nữ Thần Chiến Tranh]].  
== Thăng cấp lần nhất ==
Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc mua vật phẩm Item Mall: '''Code Electra's Data''' [[File:Job Change - Code Electra.png|30px]] để thăng cấp thành '''Code: Electra'''.
{{JobChange|1st|Eve|
| <!-- [Quest 1 Description] --> Eve nhận ra sức mạnh của cô ấy không hoàn toàn quay trở lại như trước lúc kích hoạt Lõi, nên cô ấy cần tìm cách để giảm thiểu năng lượng sử dụng mà vẫn tối đa hóa được sức mạnh. Công nghệ cần để cụ thể hóa việc tập trung tối đa năng lượng El đã xuất hiện ở thời Cổ đại của Nasod. Nếu cô ấy sử dụng được công nghệ này, cô ấy sẽ có thể cứu vãn được tình hình.
 
| <!-- [Quest 2 Description] --> Code: Electra. Vậy là nó thật sự tồn tại... Cuối cùng ta cũng tìm ra nó. Eve tìm ra Code: Electra được cất giấu sâu trong thư viện. Nó có khả năng thu thập và giải phóng năng lương theo ý muốn trong khi vẫn tối ưu hóa được mức năng lượng El sử dụng. Hãy thử nghiệm xem Code: Electra có hoạt động như dự tính không.
 
| <!-- [Quest 3 Description] --> Sau cuộc thử nghiệm, Eve xác nhận Code: Electra hoạt động như cô dự tính. Tuy nhiên, có một vấn đề khá lớn còn tồn tại. Mặc dù Code: Electra đúng là có tối thiểu hóa năng lượng tiêu tốn và tối đa hóa hiệu quả thật, nhưng khi cô ấy tăng mức năng lượng cung cấp lên thì hiệu quả lại không tăng theo mà giữ nguyên như lúc thử nghiệm với mức năng lượng thấp. Điều này khiến cô ấy băn khoăn, liệu có sức mạnh này có đủ giúp ích cho cô trong cuộc hành trình hay không.
 
| <!-- [Quest 4 Description] --> Thực tại khác xa so với quá khứ, Eve thấy mình cần phải tin vào tư duy bản thân và kĩ thuật tối tân của Nasod. Dù sao thì, cô ấy chính là Nữ Hoàng của Nasod, và là người sống sót cuối cùng. Quyết định cô ấy đưa ra hoàn toàn dựa trên những mong ước có cơ sở. Eve chốt lại tất cả, và mở khóa Code: Electra."
 
}}
Khi đạt Lv. 35, '''Code: Electra''' có thể thăng cấp thành [[Code: Battle Seraph/vi|Code: Battle Seraph]].
<br>
<br>


==Cây Kỹ Năng ==
== Cây kĩ năng ==
{{:Skill Tree: Code Electra}}
{{:Skill Tree: Code: Electra}}
<br>


<br>
<br>
Line 60: Line 81:
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
! width="25%" |Image  
! width="30%" |Image  
! width="50%" |Description
! width="45%" |Description
! width="25%" |Damage
! width="25%" |Damage
|-
|-
| [[Image:CelCombo1.png]]  
| [[File:Combo - Code Electra 1.png]]  
| '''Lazer hất tung'''
| '''Laser hất tung'''
Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br>
Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br>
Tia Laser có thể được tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]].
Tia Laser có thể được tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]].
*Tia laze luôn luôn gây sát thương chí mạng (critical damage) khi sử dụng trong trạng thái Cuồng Nộ (Awakening).
*Tia laser luôn luôn gây sát thương chí mạng khi sử dụng trong trạng thái Cuồng Nộ (Awakening).
|
|
{{CZ}} 169% Phy. Damage <br>
{{CZ}} 169% Phy. Damage <br>
Line 75: Line 96:
{{CRZ}} 53% Mag. Damage x2 + 58% Mag. Damage x4
{{CRZ}} 53% Mag. Damage x2 + 58% Mag. Damage x4
|-
|-
| [[Image:CelCombo2R.png]]
| [[File:Combo - Code Electra 2.png]]
| '''Nhát cắt Lazer'''
| '''Nhát cắt Laser'''
Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br>
Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).<br>
Tia lazer có thể tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]] và cũng có thể ngưng lại khi đang thực hiện. Phiên bản này bắn lazer lâu hơn combo ở trên.
Tia lazer có thể tác dụng thêm với [[El Crystal Spectrum]] và cũng có thể ngưng lại khi đang thực hiện. Phiên bản này bắn laser lâu hơn combo ở trên.
|
|
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>  
{{CX}} 127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage <br>  
Line 84: Line 105:
{{CHoldZ}} 53% Mag. Damage x4 + 58% Mag. Damage x8 <br> (x5 ~ x12 hit tất cả)
{{CHoldZ}} 53% Mag. Damage x4 + 58% Mag. Damage x8 <br> (x5 ~ x12 hit tất cả)
|-
|-
| [[Image:CelCombo3.png]]  
| [[File:Combo - Code Electra 3.png]]  
| '''Lướt và trảm'''
| '''Lướt và Trảm'''
Gần giống với [[Illusion Stinger]], Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP).  
Gần giống với [[Illusion Stinger]], Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP).  
|
|
Line 94: Line 115:
|}
|}
=== Cập nhật ===
=== Cập nhật ===
{{tt|04/20/2015 KR|{{*}}Combo {{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}} lúc đối thủ bị đánh trúng đổi thành dồn hiệu ứng, vậy nên combo lúc bị đánh trúng ít lại.|text-align=left}}
{| cellpadding="5" border="1" style="border-collapse: collapse; text-align: center" class="colortable-Eve"
|-
! colspan=2 | Date !! rowspan=2 | Changes
|-
! KR !! NA
|-
| 04/20/2015 || - || align="left" |
*{{buff|Chỉnh hitbox của {{CDR}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}} để đúng với hoạt ảnh.}}
|-
| 06/20/2019 || 07/17/2019 || align="left" |
*{{buff|Thêm Super Armor vào các đòn:}}
**{{CRZ}} của {{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CRZ}}.
**{{CHoldZ}} của {{CX}}{{CX}}{{CHoldZ}}.
|}
<br>
<br>
== Kỹ năng  ==
== Kỹ năng  ==
{{:Code: Electra/Skills-KR}}
{{:Code: Electra/Skills}}
<br>
<br>


== Videos ==
== Video ==
*[http://www.youtube.com/watch?v=Ym4mQ7hNzEY '''KR trailer bởi 'KOG'''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=Ym4mQ7hNzEY '''KR trailer bởi 'KOG'''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=VphQBSjzYw0 '''NA trailer bởi 'Kill3rCombo'''']
*[http://www.youtube.com/watch?v=VphQBSjzYw0 '''NA trailer bởi 'Kill3rCombo'''']
<br>
<br>


== Gallery==
== Bộ sưu tập ảnh ==
=== Artwork ===
:''BST đầy đủ: [[Eve/Gallery]]
=== Tranh vẽ ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:electricplumber.png|Chân dung '''Code Electra'''.
File:electricplumber.png|Chân dung '''Code Electra''', minh họa bởi 흑주돈.
File:CElConcept.png|Bản phác ý tưởng của '''Code: Electra'''.
</gallery>
</gallery>
=== Miscellaneous ===
=== Miscellaneous ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:CELPoses.png|Idle pose và Promo avatar.
File:CELPoses.png|Idle pose và Promo avatar.
File:EveCElectra Ready pose.png|Hoạt ảnh sẵn sàng.
File:Ready Animation - Code Electra.gif|Hoạt ảnh sẵn sàng.
File:CelAcc.png|Weapon accessory, [[Nasod Battle Guard-Ver.K2 (Eve)|Nasod Battle Guard-Ver.K2]], nhận khi chuyển job thành Code: Electra. (Trong đợt ra mắt vừa qua)
File:NasodSpectralStone.png|Accessory của Code: Electra, [[Nasod Spectral Stone]].
File:electeaser.png|Teaser ra mắt của '''Code: Electra'''.
File:electeaser.png|Teaser ra mắt của '''Code: Electra'''.
</gallery>
</gallery>
Line 123: Line 154:


== Thông tin bên lề ==
== Thông tin bên lề ==
*Khi nhìn vào dấu hiệu mini của ''': Lôi Nữ''', từ viết tắt của '''Code: Electra''' là ''L'' thay vì ''E''. Điều này nhằm tránh nhầm lẫn với [[Code: Exotic/vi|Code: Exotic - Mã: Thích Khách]] hay [[Code: Empress/vi|Mã: Hoàng Hậu - Code: Empress]].
*Khi nhìn vào dấu hiệu mini của '''Code: Electra''', từ viết tắt của '''Code: Electra''' là ''L'' thay vì ''E''. Điều này nhằm tránh nhầm lẫn với [[Code: Exotic/vi|Code: Exotic]] hay [[Code: Empress/vi|Code: Empress]].
<br>
<br>


Line 131: Line 162:
|KR=코드:일렉트라 |KRName=Code: Electra
|KR=코드:일렉트라 |KRName=Code: Electra
|JP=コードエレクトラ  |JPName=Code Electra
|JP=コードエレクトラ  |JPName=Code Electra
|CN=唤雷师  |CNName=Thunder Caller - Thiên (cmn) Lôi
|CN=唤雷师  |CNName=Thunder Caller - Thiên Lôi
|FR=Nasod-Elektra |FRName=Nasod Elektra
|FR=Nasod-Elektra |FRName=Nasod Elektra
|DE=Nasod-Elektra |DEName=Nasod Elektra
|DE=Nasod-Elektra |DEName=Nasod Elektra
Line 141: Line 172:
}}
}}


{{Characters}}
{{Characters/vi}}

Latest revision as of 19:18, 28 January 2024

Code: Electra
Full Name
Eve
Class
Code: Electra
Weapon
Moby & Remy
Nasod Drones
, Tia lửa điện
Age
Không rõ
Race
Nasod (Thế hệ 2)
Class Tree
{{

}}
Release Date
26 January 2012
6 February 2013
3 April 2013
10 April 2013
2 April 2014
Statistics
Speed
Fast
Range
Long
Difficulty
Easy
Magical
Mã Electra... Cuối cùng thì ta cũng tìm ra nó


Code: Electra

[Nữ Hoàng Nasod đã mở khóa thành công một tân mật mã, Electra]


Tối ưu hóa các thiết bị Nasod giúp cô ấy nén năng lượng El thành một siêu tia lửa điện hoặc những quả cầu điện công phá.

[El Crystal Spectrum - Quang phổ Đá El]
Sử dụng ngay khi trận đấu bắt đầu. Nó cho phép bạn kích hoạt các chế độ trường lực và tăng hiệu quả các đòn tấn công của bạn.
[Kugel Blitz - Cầu điện Oanh tạc]
Dùng để kết liễu kẻ địch tại chỗ. Nó di chuyển chậm về phía trước.
[Sweep Rolling - Tam giác Càn quét]
Dùng kĩ năng này để gây sát thương lớn trên kẻ địch trong một khoảng thời gian ngắn. Giữ phím kĩ năng làm tăng kích thước và sát thương từ tam giác điện.
[Giga Stream - Dòng chảy Giga]
Dùng kĩ năng này để dọn sạch kẻ ngáng đường.




Khả năng đặc biệt

Bài viết: Code: Recovery - Breaker (Mã: Phục Hồi - Phá Luật)

Ngoài hiệu ứng ban đầu của Code: Recovery, Breaker tăng sức mạnh của các chùm tia và cầu điện được ảnh hưởng bởi Force Field (lớp trường lực).

Bối cảnh

Nữ Hoàng Nasod, chuyển hóa năng lượng El thành những tia lửa điện siêu việt.

Sau khi giải phóng tất cả sức mạnh của mình để nâng cấp Lõi Nasod, Eve mở khóa Code: Electra để điều khiển năng lượng El dễ dàng hơn.

Sức mạnh này cho phép cô ấy chuyển hóa năng lượng thành các chùm tia hoặc các điện từ, và thẳng tay xóa sổ kẻ thù.


Thăng cấp lần nhất

Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc mua vật phẩm Item Mall: Code Electra's Data để thăng cấp thành Code: Electra.

Code: Electra/vi
Code: Electra/vi 1/4
{{
Quest Acceptance Prerequisites Objectives
  • Achieve Level 15
  • Accept Code: Electra/vi class advance quest
  • Enter 'Bethma Village'
    (Right-click from World Map (Press M Key) to see the location.)
Description

Eve nhận ra sức mạnh của cô ấy không hoàn toàn quay trở lại như trước lúc kích hoạt Lõi, nên cô ấy cần tìm cách để giảm thiểu năng lượng sử dụng mà vẫn tối đa hóa được sức mạnh. Công nghệ cần để cụ thể hóa việc tập trung tối đa năng lượng El đã xuất hiện ở thời Cổ đại của Nasod. Nếu cô ấy sử dụng được công nghệ này, cô ấy sẽ có thể cứu vãn được tình hình.

Rewards
Currency/Experience Common Rewards Selective Rewards
EXP 500 N/A N/A
ED 0 N/A N/A
EP 0 N/A N/A
AP 0
}}
Code: Electra/vi 2/4
{{
Quest Acceptance Prerequisites Objectives
  • Complete Code: Electra/vi 1/4
Description

Code: Electra. Vậy là nó thật sự tồn tại... Cuối cùng ta cũng tìm ra nó. Eve tìm ra Code: Electra được cất giấu sâu trong thư viện. Nó có khả năng thu thập và giải phóng năng lương theo ý muốn trong khi vẫn tối ưu hóa được mức năng lượng El sử dụng. Hãy thử nghiệm xem Code: Electra có hoạt động như dự tính không.

Rewards
Currency/Experience Common Rewards Selective Rewards
EXP 500 N/A N/A
ED 0 N/A N/A
EP 0 N/A N/A
AP 0
}}
Code: Electra/vi 3/4
{{
Quest Acceptance Prerequisites Objectives
  • Complete Code: Electra/vi 2/4
  • Enter 'Bethma Village'
    (Right-click from World Map (Press M Key) to see the location.)
Description

Sau cuộc thử nghiệm, Eve xác nhận Code: Electra hoạt động như cô dự tính. Tuy nhiên, có một vấn đề khá lớn còn tồn tại. Mặc dù Code: Electra đúng là có tối thiểu hóa năng lượng tiêu tốn và tối đa hóa hiệu quả thật, nhưng khi cô ấy tăng mức năng lượng cung cấp lên thì hiệu quả lại không tăng theo mà giữ nguyên như lúc thử nghiệm với mức năng lượng thấp. Điều này khiến cô ấy băn khoăn, liệu có sức mạnh này có đủ giúp ích cho cô trong cuộc hành trình hay không.

Rewards
Currency/Experience Common Rewards Selective Rewards
EXP 3,500 N/A N/A
ED 2,300 N/A N/A
EP 0 N/A N/A
AP 0
}}
Code: Electra/vi 4/4
{{
Quest Acceptance Prerequisites Objectives
  • Complete Code: Electra/vi 3/4
Description

Thực tại khác xa so với quá khứ, Eve thấy mình cần phải tin vào tư duy bản thân và kĩ thuật tối tân của Nasod. Dù sao thì, cô ấy chính là Nữ Hoàng của Nasod, và là người sống sót cuối cùng. Quyết định cô ấy đưa ra hoàn toàn dựa trên những mong ước có cơ sở. Eve chốt lại tất cả, và mở khóa Code: Electra."

Rewards
Currency/Experience Common Rewards Selective Rewards
EXP 3,500 1st Job Change Promotion Cube x1 N/A
ED 2,300 [Cobo] 1st Job Useful Items Cube x1 N/A
EP 0 N/A N/A
AP 0
}}


Khi đạt Lv. 35, Code: Electra có thể thăng cấp thành Code: Battle Seraph.

Cây kĩ năng

Skills Passives
Level 15
Level 25

Level 30
Level 35
Level 40
  • Skill Traits unlocked at Level 40.
  • Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 2nd job class.



Combo Mới

Image Description Damage
Laser hất tung

Kết thúc 3 đòn combo thường với một tia lazer gây damage liên tục lên đối phương trong khi hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).
Tia Laser có thể được tác dụng thêm với El Crystal Spectrum.

  • Tia laser luôn luôn gây sát thương chí mạng khi sử dụng trong trạng thái Cuồng Nộ (Awakening).

169% Phy. Damage
206% Phy. Damage
256% Phy. Damage
53% Mag. Damage x2 + 58% Mag. Damage x4

Nhát cắt Laser

Kết thúc combo của 2 quả cầu điện cơ bản với tia lazer gây sát thương liên tục lên đối thủ trong khi đang hất chúng lên trời (có tiêu thụ MP).
Tia lazer có thể tác dụng thêm với El Crystal Spectrum và cũng có thể ngưng lại khi đang thực hiện. Phiên bản này bắn laser lâu hơn combo ở trên.

127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage
127% Mag. Damage + 211% Mag. Damage
53% Mag. Damage x4 + 58% Mag. Damage x8
(x5 ~ x12 hit tất cả)

Lướt và Trảm

Gần giống với Illusion Stinger, Eve đâm cây thương Nasod tới đối thủ và kèm theo ngọn thương thứ hai, Eve trượt qua người đối thủ, để lại một dải điện trường giật mạnh đối thủ tới gần Eve hơn (Nút Z thứ 3 tốn 10MP).


100% Mag. Damage
120% Mag. Damage
45% Mag. Damage x2 + 25% Mag. Damage x7.

Cập nhật

Date Changes
KR NA
04/20/2015 -
  • Chỉnh hitbox của để đúng với hoạt ảnh.
06/20/2019 07/17/2019
  • Thêm Super Armor vào các đòn:
    • của .
    • của .


Kỹ năng

Special Active


Video


Bộ sưu tập ảnh

BST đầy đủ: Eve/Gallery

Tranh vẽ

Miscellaneous


Thông tin bên lề

  • Khi nhìn vào dấu hiệu mini của Code: Electra, từ viết tắt của Code: ElectraL thay vì E. Điều này nhằm tránh nhầm lẫn với Code: Exotic hay Code: Empress.


Tên khác

Server Name Translation
South Korea 코드:일렉트라 Code: Electra
Japan コードエレクトラ Code Electra
China (Simplified Chinese) 唤雷师 Thunder Caller - Thiên Lôi
Germany Nasod-Elektra Nasod Elektra
Spain Electra nasod Nasod Electra
France Nasod-Elektra Nasod Elektra
Italy Electra Nasod Nasod Electra
Poland Nazo-Elektra Nasod Electra
United Kingdom Nasod Electra
Brazil Código: Electra Code: Electra


Characters
Elsword



Sword Knight


Magic Knight


Sheath Knight


Root Knight


Lord Knight


Rune Slayer


Infinity Sword


Sacred Templar


Knight Emperor


Rune Master


Immortal


Genesis
Aisha



High Magician


Dark Magician


Battle Magician


???


Elemental Master


Void Princess


Dimension Witch


???


Aether Sage


Oz Sorcerer


Metamorphy


???
Rena



Combat Ranger


Sniping Ranger


Trapping Ranger


???


Wind Sneaker


Grand Archer


Night Watcher


???


Anemos


Daybreaker


Twilight


???
Raven



Sword Taker


Over Taker


Weapon Taker


???


Blade Master


Reckless Fist


Veteran Commander


???


Furious Blade


Rage Hearts


Nova Imperator


???
Eve



Code: Exotic


Code: Architecture


Code: Electra


Code: Unknown


Code: Nemesis


Code: Empress


Code: Battle Seraph


Code: Failess


Code: Ultimate


Code: Esencia


Code: Sariel


Code: Antithese
Chung



Fury Guardian

Shooting Guardian
Shooting Guardian


Shelling Guardian


???


Iron Paladin


Deadly Chaser


Tactical Trooper


???


Comet Crusader


Fatal Phantom


Centurion


???
Ara



Little Hsien


Little Devil


Little Specter


???


Sakra Devanam


Yama Raja


Asura


???


Apsara


Devi


Shakti


???
Elesis



Saber Knight


Pyro Knight


Dark Knight


???


Grand Master


Blazing Heart


Crimson Avenger


???


Empire Sword


Flame Lord


Bloody Queen


???
Add



Psychic Tracer


Arc Tracer


Time Tracer


???


Lunatic Psyker


Mastermind


Diabolic Esper


???


Doom Bringer


Dominator


Mad Paradox


???
Lu/Ciel



Chiliarch


Royal Guard


Diabla


???


Dreadlord


Noblesse


Demonio


???



Catastrophe



Innocent



Diangelion



???
Rose



Heavy Barrel


Bloodia


Valkyrie


Metal Heart


Storm Trooper


Crimson Rose


Freyja


Optimus


Tempest Burster


Black Massacre


Minerva


Prime Operator
Ain



Lofty: Executor


Lofty: Anpassen


Lofty: Wanderer


???


Arme Thaumaturgy


Erbluhen Emotion


Apostasia


???


Richter


Bluhen


Herrscher


???
Laby



Sparky Child


Twinkle Child


Rusty Child


???


Rumble Pumn


Shining Romantica


Daydreamer


???


Eternity Winner


Radiant Soul


Nisha Labyrinth


???
Noah



Second Revenger


Second Selection


Second Grief


???


Silent Shadow


Stellar Caster


Pale Pilgrim


???


Liberator


Celestia


Nyx Pieta


???