Laby

From Elwiki
Mini Icon - Laby.png Cô Bé Bí Ẩn
Portrait - Laby.png
Full Name
Laby
Class
Mini Icon - Laby.png Cô Bé Bí Ẩn
Weapon
Gương (Nisha), Đấm/ Đá, Nội năng
Age
Không rõ
Height
159cm (5 ft 3 in)
Class Tree
Blank.png > Cô Bé Cuồng Nhiệt > Icon - Rumble Pumn.png > Icon - Rumble Pumn (Trans).png > Icon - Eternity Winner.png
Icon - Laby.png > Icon - Twinkle Child.png > Icon - Shining Romantica.png > Icon - Shining Romantica (Trans).png > Icon - Radiant Soul.png
Blank.png > Icon - Rusty Child.png > Icon - Daydreamer.png > Icon - Daydreamer (Trans).png > Icon - Nisha Labyrinth.png
Voice Actors
Korean Flag.png 장예나 (Jang Ye-na)
Japanese Flag.png 加藤 英美里 (Katō Emiri)
American Flag.png Faye Mata[1]
Release Date
Korean Flag.png 6 December 2018
Chinese Flag.png 3 January 2019
American Flag.png 3 January 2019
Thailand Flag.png 3 January 2019
Japanese Flag.png 9 January 2019
Taiwanese Flag.png 10 January 2019
Statistics
Speed
Fast
UI - Physical Class.png
Range
Medium
Difficulty
Easy
Physical
Ta đến từ Khu rừng Đen!

Icon - Laby.png Laby

[Một cô bé bí ẩn sử dụng sức mạnh kỳ lạ]


Chủ yếu đánh cận chiến giáp lá cà
đồng thời mượn sức mạnh của Nisha để tấn công tầm xa.

[Inner Aurora]
Tăng toàn bộ Sức mạnh Tấn công và hồi phục Sentimental Points.
LabySkill2.png
[Oi!]
Bắt lấy kẻ địch và ném chúng đi. Không thể bắt được những mục tiêu đứng im hoặc đang trong trạng thái Super Armor.
LabySkill4.png
[Suplen]
Chỉ có thể dùng trên không trung. Sau khi tiếp đất, tung ra Plen Ball để sát thương kẻ địch phía trước.
LabySkill3.png
[Splashy Splashy]
Bắn ra Black Aura từ Nisha để dạy cho kẻ địch một bài học!
LabySkill6.png



Khả năng Đặc biệt

Main Article: Sentimental Point System

Laby có thể cường hóa đòn đánh và một số kĩ năng nhất định bằng Sentimental Points. Nếu nạp đủ, Sentimental Points sẽ tự động tiêu hao một điểm trên mỗi đòn đánh khi Laby kích hoạt những kĩ năng có sử dùng chúng hoặc khi cô tung đòn. Đòn đánh được cường hóa bởi Sentimental Points sẽ nhận được hiệu ứng tăng sát thương và xuyên giáp theo tỷ lệ phần trăm. Laby có thể nạp lại Sentimental Points bằng cách xài chiêu Inner Aurora hoặc một số kĩ năng khác.

Laby cũng sẽ tự động thức tỉnh khi thanh awakening gauge của cô đầy, vì vậy cô có thể chỉ cần dùng một awakening bead để thi triển kĩ năng thức tỉnh đặc biệt giúp gây sát thương những kẻ địch xung quanh cô và khiến chúng rơi vào trạng thái Groggy, đồng thời cũng phục hồi Sentimental Points.

Bối cảnh

Main Article: Black Forest Cemetery

Mọi thứ mới mẻ đều trở nên hấp dẫn và thú vị trong mắt Laby. Có thể đôi khi cô bộc lộ cảm xúc hơi kì quái nhưng mà cô vẫn luôn hăng hái học hỏi những điều gì đó thật mới mẻ và hay ho.

Chẳng ai biết rõ cô đã sống tận sâu hun hút trong Khu rừng Đen từ bao lâu rồi nhưng cuối cùng thì cô cũng đã có thể rời khỏi nó dưới sự dẫn dắt của 'Third Blue Light'. Cô quyết định rời khỏi khu rừng và lên đường dấn thân vào cuộc hành trình tìm kiếm bản thân.

Chiếc gương đi theo Laby là một đồng minh đáng tin cậy và đồng thời là một người bạn tâm giao của cô. Chiếc gương giúp đỡ Laby như thể đó là bổn phận của nó vậy. Laby đánh đấm rất giỏi và thi thoảng cô cũng dùng chiếc gương để chiến đấu nữa.

Thăng tiến class lần đầu

Laby is required to be Lv.15 to begin her first class advancement. You can decide between the following:

Sparky Child
Use Sentimental Points and command activated skills for intense burst damage.
Requires strategy depending on battle style.

Sparky Child SCJC2.png

Twinkle Child
A job path that combines power with Nisha.
Use versatile skills that change forms to attack effectively.

Twinkle Child TCJC2.png

Rusty Child
A class that utilize the correct summon depending on the situation for strategic play.

Rusty Child RCJC2.png

Rough Child
A class that has fun pranking with Nisha and allows you to play more tricks the more you collect Black Aura.

Rough Child RoCJC2.png

Cây kĩ năng

Skills Passives
LabySkill1.png
LabySkill2.png
[Create a bond and use the new skills!]
Changes to RelationSkill1.png if Married.
Changes to RelationSkill2.png if Partnered.

LockCover.pngRelationSkill3.png

Blank.png Blank.png Level 1
Blank.png
LabySkill3.png
Blank.png Blank.png Blank.png Level 5
Blank.png
LabySkill4.png
Blank.png Blank.png Blank.png Level 10
Blank.png
LabySkill5.png
Blank.png Blank.png Blank.png Level 15
LabySkill6.png
Blank.png

LockCover.pngLabySkill7.png

Blank.png Blank.png Level 20
  • Skill Traits unlocked at Level 20.
  • Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 1st job class.



Commands

Combo Description Damage
Z.pngZ.pngZ.pngZ.png Đấm kẻ địch hai lần xong đấm móc và đá về phía trước, hất tung kẻ địch ra xa. Nhận được trạng thái Super Armor trong khi đang đấm móc.

Z.png 152% Phy. Damage
Z.png 187% Phy. Damage
Z.png 171% Phy. Damage
Z.png 292% Phy. Damage

Z.pngZ.pngX.pngX.png Đấm kẻ địch hai lần và dùng gương Nisha phóng đại để đập chúng. Nisha sau đó sẽ tạo ra một cái bóng nổi lên ngay chỗ đó và hất tung kẻ thù. Bạn sẽ trong trạng thái Super Armor trong suốt đòn đánh cuối của Nisha.

Z.png 152% Phy. Damage
Z.png 187% Phy. Damage
X.png 100% Phy. Damage + 323% Phy. Damage
X.png 233% Mag. Damage

X.pngX.pngX.pngX.png Bắn ra những cái bóng từ Nisha. Cô sẽ dùng Nisha để kéo kẻ địch lại trước khi đập chúng ở cự ly gần. Nhận được trạng thái Super Armor trong khi Nisha đang kéo kẻ địch.

X.png 309% Mag. Damage
X.png 349% Mag. Damage
X.png 106% Mag. Damage x4
X.png 100% Phy. Damage + 407% Phy. Damage

X.pngX.pngDX.pngX.png Bắn ra những cái bóng từ Nisha, bẻ cong hai đòn đánh cuối của cô xuống dưới. Nhận được trạng thái Super Armor ở đòn đánh xuống dưới đầu tiên.

X.png 309% Mag. Damage
X.png 349% Mag. Damage
DX.png 281% Mag. Damage
X.png 448% Mag. Damage

X.pngX.pngUX.pngX.png Bắn ra những cái bóng từ NishaFire, bẻ cong hai đòn đánh cuối của cô lên trên, hất tung kẻ địch. Nhận được trạng thái Super Armor ở đòn đánh lên trên đầu tiên.

X.png 309% Mag. Damage
X.png 349% Mag. Damage
UX.png 281% Mag. Damage
X.png 448% Mag. Damage

DR.pngZ.pngZ.png Lao về phía trước để đấm kể địch và hất tung chúng bằng một cú đấm móc. Nhận được trạng thái Super Armor trong khi đang đấm móc.

DR.png
Z.png 169% Phy. Damage
Z.png 136% Phy. Damage

DR.pngX.png Dịch chuyển về phía sau một mục tiêu và bắn ra một ảnh cầu sau lưng nó.

DR.png
X.png 100% Phy. Damage + 329% Mag. Damage

U.pngZ.png Tung một cú đá trên không trung.

U.png
Z.png 163% Phy. Damage

U.pngX.png Lao thẳng xuống một góc đồng thời tung ra một chuỗi cú đá liên hoàn kiểu cối xay gió.

U.png
X.png 140% Phy. Damage x1~infinite + 267% Phy. Damage

DRU.pngZ.pngZ.pngZ.png Đang ở trên không, tung một cú đấm móc, rồi đá và nện một cú trời giáng xuống đất. Nhận trạng thái Super Armor khi đang thực hiện cú nện xuống ở cuối.

DRU.png
Z.png 183% Phy. Damage
Z.png 161% Phy. Damage
Z.png 171% Phy. Damage

DRU.pngX.pngX.png Khi đang trên không, Laby sẽ dùng Nisha để tự phóng mình bay chéo về phía trước. Sau đó cô có thể lao xuống về phía sau theo hướng ban đầu.

DRU.png
X.png 265% Phy. Damage
X.png 100% Phy. Damage + 289% Phy. Damage

UU.png Nhảy hai lần khi đang trên không trung.

UU.png

U.pngDR.png Lao về phía trước với một cú đá xuyên qua kẻ địch và hất tung chúng khi đang ở trên không trung. Có thể dùng 3 lần trước khi tiếp đất.

U.png
DR.png 58% Phy. Damage

Recovery Z.png/X.png Nisha sẽ bay vòng quanh Laby để bảo vệ cô.

Z.png/X.png 275% Phy. Damage


Kĩ năng

Special Active

Bonding Skill


Nhạc nền


Videos


Thư viện ảnh

Full Gallery: Laby/Gallery

Tranh ảnh

Khác


Lề

  • Tuyến nhân vật của Laby trong Cốt truyện sẽ là Radiant Soul.
  • Laby thật ra không có tên, nhưng thay vào đó cô đã được Gaia đặt cho cái tên Nisha Labyrinth dựa trên vùng đất mà cô xuất thân - Khu rừng Đen.
    • Laby đặt tên cho chiếc gương vũ khí của cô là "Nisha", trong tiếng Phạn có nghĩa là "đêm", trong tiếng Nhật có nghĩa là "hai người/ hai vật" (二者 - Nhị Giả).
  • Laby không thể bộc lộ được những cảm xúc buồn bã hoặc khổ đau bởi vì Nisha đã hấp thu hết những cảm xúc đó vào bên trong nó. Đó là lý do vì sao Laby lúc nào trông cũng vui vẻ một cách khác thường mặc dù cô cảm thấy rất khó chịu và phiền toái đặc biệt là trong những tình huống mà người bình thường sẽ phải cảm thấy buồn bã.
    • Cô cũng có khả năng phục hồi đáng kinh ngạc trước bất kì loại sát thương nào, vết thương của cô liền lại tức thời và không chịu ảnh hưởng xấu nào từ năng lượng quỷ.
  • Nhiều người cho rằng Laby đến từ Vương quốc Quỷ thông qua một vết nứt Henir do các El Masters tạo ra bởi lẽ nguồn năng lượng mà cô đang có khá giống với một nguồn năng lượng khác mà Rosso cảm thấy khi bị mắc kẹt ở đó, và đồng thời cũng tương tự như vậy, năng lượng Henir có cảm giác quen thuộc với Laby.
    • Tuy nhiên cô chỉ đơn thuần là một demon theo ý nghĩa 'đến từ Vương quốc Quỷ' và không có nguồn năng lượng quỷ giống như những con quỷ khác.
  • Bông hoa nhỏ màu xanh biển nở trên ngực cô dường như chứa đựng tình cảm của cô dành cho Nisha.
    • Bông hoa đã biến mất hoàn toàn trên người Eternity Winner, cô đã bỏ mặc Nisha và chỉ sử dụng sức mạnh của chính mình để chiến thắng, Nisha chỉ là sự lựa chọn cuối cùng mà cô sẽ dùng đến.
    • Có thể nhìn thấy bông hoa rất rõ trên hầu hết các tuyến nhân vật của Radiant Soul, tình cảm của cô dành cho Nisha là không bao giờ thay đổi, lúc nào cô cũng cho rằng Nisha là một người bạn đồng hành và bông hoa chỉ biến mất ở lần thăng tiến cuối cùng, khi cả hai đều thấu hiểu vả chấp nhận lẫn nhau.
    • Nó nở rộ thành một bông hoa màu tím thẫm đối với tuyến nhân vật Nisha Labyrinth, mọc ra dây leo quấn quanh cơ thể của cô trước khi biến mất ở những lần thăng tiến sau này vì Nisha hấp thụ ngày càng nhiều những cảm xúc cho đến khi nó thế luôn chỗ của Laby vào phút chót.
  • Do đầu óc là một đứa trẻ cho nên nhiều kĩ năng của Laby có tên từ tượng thanh.
  • Skill Cut-in của Laby và những job của cô có thêm một vài hiệu ứng động, giống như hàng cash shop.
    • Skill Cut-in của Laby minh họa cô thực hiện một cú đấm móc DRZ.png.
  • Toàn bộ vũ khí quảng cáo của job thứ 2 và thứ 3 của cô đều được làm hoạt ảnh, không giống với hầu hết các lớp nhân vật khác.
  • Laby hiện tại là nhân vật duy nhất có đầy đủ nhiệm vụ và phụ bản cốt truyện riêng, bao gồm các nhiệm vụ ở ElrianodeVarnimyr, và hiện tại cô chưa phải là một thành viên của El Search Party.
    • Hơn nữa, toàn bộ kĩ năng và nhiệm vụ thăng tiến job của cô đều được điều chỉnh để sử dụng các phụ bản này, bao gồm cả toàn bộ những nhiệm vụ liên quan đến Siêu việt.
    • Vì lý do này, các set đồ Evil TracerEvil Tracer 2 của Laby được mô phỏng tương ứng với ZumyuNenya, các boss dành riêng cho chuỗi phụ bản của cô.
  • Laby tự động kích hoạt thức tỉnh nên cut-in thức tỉnh Siêu việt của cô sẽ xuất hiện thay vào đó khi sử dụng Awakening Skill đặc biệt của cô.
  • Ở màn hình Lựa chọn Nhân vật, mỗi bông hoa bao quanh bục đứng đại diện cho một trong ba tuyến nhân vật của cô.
    • Hoa màu hồng tươi đại diện cho Eternity Winner - chỉ biết đến hạnh phúc, hoa xanh/ trắng đại diện cho Radiant Soul - chấp nhận cả hạnh phúc và buồn đau, còn hoa màu xanh thẫm đại diện cho Nisha Labyrinth - nơi mà Nisha đang bị kiểm soát, vì vậy mà tràn ngập nỗi buồn.
  • Trong đoạn voice teaser "Laby's Song", bài thứ hai mà Laby hát được hát theo giai điệu của một ca khúc dành cho thiếu nhi của Đức Hänschen Klein.
  • Laby chỉ có đoạn hội thoại đối với những phụ bản có liên quan trực tiếp đến cốt truyện của cô. Còn với những phụ bản khác, khung hội thoại sẽ không xuất hiện.
  • Laby có ít nhiệm vụ cốt truyện ElrianodeVarnimyr hơn các nhân vật khác.


Tên khác

Server Name Translation
Korean Flag.png South Korea 라비 Laby
Japanese Flag.png Japan ラビィ Laby
Taiwanese Flag.png Taiwan (Traditional Chinese) 菈比 Laby
Chinese Flag.png China (Simplified Chinese) 娜薇 Laby

Nisha

Server Name Translation
Korean Flag.png South Korea 니샤 Nisha
Japanese Flag.png Japan ニーシャ Nisha
Taiwanese Flag.png Taiwan (Traditional Chinese) 迷鏡 Gương Mê Hoặc
Chinese Flag.png China (Simplified Chinese) 妮莎 Nisha


Tham khảo



Characters
{{
Icon - Poten Finder.png
Poten Finder
Dunno.png
02/01/2024
Dunno.png
03/28/2024
Dunno.png
05/23/2024
Arrowright.png
Icon - Mighty Miner.png
Mighty Miner
Arrowright.png
Dunno.png
???
Arrowright.png
Dunno.png
???
Arrowright.png
Dunno.png
???
Arrowright.png
Dunno.png
12/07/2023
Arrowright.png
Dunno.png
???
Arrowright.png
Dunno.png
???
Arrowright.png
Dunno.png
???
}}