Add/vi: Difference between revisions

From Elwiki
< Add
mNo edit summary
Line 1: Line 1:
{{Languages|Add}}
{{Languages|Add}}
{{Infobox_characterVi
{{Infobox_character/vi
|name=Edward Grenore (Add)
|name=Edward Grenore (Add)
|color={{ColorSel|Character|Add}}
|color={{ColorSel|Character|Add}}
Line 18: Line 18:
|Weight=52 kg (114 lb)
|Weight=52 kg (114 lb)
|stat=
|stat=
{{CharStatsVi
{{CharStats/vi
| Title=Add
| Title=Add
| Color={{ColorSel|CharStats|Add}}
| Color={{ColorSel|CharStats|Add}}
Line 59: Line 59:
:''Bài viết chính: [[Add's Story|Edward]]''<br>
:''Bài viết chính: [[Add's Story|Edward]]''<br>
== Thăng cấp nhân vât lần 1 ==
== Thăng cấp nhân vât lần 1 ==
{{JobChangeVi|Add}}
{{JobChange/vi|Add}}
<br>
<br>


Line 216: Line 216:
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:AddPortrait1.png|Hình vẽ chính của '''Add''', vẽ bởi Hwansang.
File:AddPortrait1.png|Hình vẽ chính của '''Add''', vẽ bởi Hwansang.
File:AddPortrait3.png|Hình vẽ thứ 2 của '''Add''''.
File:AddPortrait3.png|Hình vẽ thứ 2 của '''Add'''.
File:AddPortrait2.png|Hình vẽ thứ 3 của '''Add''', khi cậu đội hoodie.
File:AddPortrait2.png|Hình vẽ thứ 3 của '''Add''', khi cậu đội hoodie.
File:Add_Promo_2.png|Hình vẽ phiên bản Quốc tế của '''Add'''.
File:Add_Promo_2.png|Hình vẽ phiên bản Quốc tế của '''Add'''.
Line 321: Line 321:


== Tên khác ==
== Tên khác ==
{{AlternateLanguagesVi
{{AlternateLanguages/vi
|Color={{ColorSel|CharLight|Add}}
|Color={{ColorSel|CharLight|Add}}
|KR=애드<br>에드워드 그레노어        |KRName=Add<br>Edward Grenore
|KR=애드<br>에드워드 그레노어        |KRName=Add<br>Edward Grenore

Revision as of 15:29, 19 February 2018

File:AddTiny.png Tracer
File:AddPortrait1.png
Tên Edward Grenore (Add)
Lớp nhân vật File:AddTiny.png Tracer
Vũ khí Dynamo
Tuổi 16
Ngày sinh Ngày 2 Tháng 1
Chiều cao 168 cm (5 ft 6 in)
Cân nặng 52 kg (114 lb)
Nhóm máu AB
Cây lớp nhân vật File:Whiteblank.png > File:PTNEW.png > File:LPNEW.png > File:LPTransNEW.png > File:DBNEW.png
File:AddNEW.png > File:ATNEW.png > File:MMNEW.png > File:MMTransNEW.png > File:DomNEW.png
File:Whiteblank.png > File:TiTNEW.png > File:DENEW.png > File:DETransNEW.png >
Diễn viên lồng tiếng 정재헌 Jeong Jae-heon
木村 良平 Kimura Ryōhei
Bryce Papenbrook
Tim Kreuer
Juan Antonio Soler
Damien Hartmann
Renato Novara
Paweł Krucz / Karol Wróblewski
Ritchie Clark
File:Bresil Flag.png Vagner Fagundes
Ngày ra mắt Ngày 19 Tháng 12 2013
Ngày 25 Tháng 6 2014
Ngày 25 Tháng 6 2014
File:Flag-tw.png Ngày 3 Tháng 7 2014
Ngày 23 Tháng 7 2014
File:Europeanunion.png Ngày 30 Tháng 7 2014
File:Bresil Flag.png Ngày 3 Tháng 12 2014
Chỉ số
Add{{#pRadar: size=280x250|colors=#9f81f7|ymin=0|ymax=5|striped|stripecolor=#000|axiscolor=#000|filled|textfont=hel.ttf|textsize=10|data=

HP,1 MATK, 4 MDEF, 4 PDEF, 1 PATK, 1 }}

Tốc độ: Chậm Trung bình Nhanh
Phạm vi tấn công: Gần Trung bình Xa
Độ khó: Dễ Trung bình Khó
Heheh.... Luật lệ của thế giới này... Ta sẽ quyết định nó!


File:AddNEW.png Add

[Hậu duệ của một nhà nghiên cứu Nasod cổ đại]


Có được lợi thế trên mọi thế trận nhờ vào kiến thức khổng lộ của cậu.

[Void Breaker]
Dùng kĩ năng này để gom tất cả đối thủ về phía trước bạn. Bạn có thể di chuyển và tấn công chúng ngay sau khi thi triển.
[Phase Shift]
Dùng kĩ năng này để tránh đòn. Bạn có thể đổi vị trí với vật giả bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian sử dụng.
[Particle Prism]
Dùng kĩ năng này để nhốt đối thủ vào một khu vực trong khoảng thời gian ngắn. Đối thủ ở trong sẽ bị làm chậm khiến chúng dễ bị đánh chúng đòn.
[Particle Shot]
Dùng kĩ năng này để tấn công đối thủ phía trước bạn. Đòn đánh sẽ xuyên qua chúng.


Khả năng đặc biệt

Bài viết chính: Dynamo Point System

Thay vì hệ thống Awakening (thức tỉnh) thông thường, Add sở hữu Dynamo Configuration Mode, cho phép anh ra hay vào trạng thái Awakening bất cứ lúc nào. Duy trì sự cân bằng của Dynamo Mutation Points và thanh DP chính là thứ làm cho Add khác biệt hoàn toàn với các nhân vật còn lại.

Tiểu sử

Là hậu duệ của một gia đình chuyên nghiên cứu về Nasods, Add là một nhà nghiên cứu thông minh, người thừa hưởng niềm đam mê với chủng tộc Nasods. Khi cả nhà cậu bị bắt và giết vì nghiên cứu bí mật bị cấm của Nasods, Add bị buộc đi làm nô lệ. Khi cố gắng chạy trốn, cậu ngã xuống một thư viện cổ đại và bị kẹt ở trong một thời gian dài. Ở đây, cậu tiếp tục nghiên cứu về Nasods và cùng lúc đó, cậu sáng tạo ra một loại vũ khí gọi là Nasod Dynamo. Cuối cùng, cậu dùng vũ khí đó thể thoát ra khỏi thư viện trước khi nó sụp đổ.

Trở nên điên loạn vì bị cô lập quá lâu, Add lên đường đi tìm nhân Nasods hiếm, nhưng biết được rằng thời gian của thư viện bị bóp méo đã đưa cậu đến một tương lai xa khi mà tộc Nasod đã hoàn toàn bị tiêu diệt. Lúc đầu, cậu cố gắng quay về quay về quá khứ, nhưng cậu đã đổi ý khi tìm thấy dấu vết của Eve.

Phụ truyện

Bài viết chính: Edward

Thăng cấp nhân vât lần 1

Add cần đạt cấp 15 để bắt đầu thăng lớp nhân vật thứ nhất.

Add có thể trở thành Psychic Tracer, Arc Tracer, hoặc Time Tracer.

Psychic Tracer

Arc Tracer

Time Tracer


Cây kĩ năng

{{

Kĩ năng Nội tại Khoá

Cấp độ 1
Cấp độ 5
Cấp độ 10
Cấp độ 15

Cấp độ 20
  • Đặc điểm kỹ năng mở ở cấp độ 20.
  • Kỹ năng cường hoá cuối cùng mở khi hoàn thành thăng lớp nhân vật thứ nhất.

}}

Combos

Hình ảnh Chú thích Sát thương
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
Đánh 2 đòn bằng tia điện, đẩy đối phương về phía trước và đánh bật chúng lên cao.

STVL 190%
STVL 234%
STVL 146% x2

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
STVL 370%
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
Đánh 2 đòn bằng tia điện, đẩy đối phương về phía trước và xoay Dynamo quanh người khiến chúng quay về hướng đối diện.

STVL 190%
STVL 234%
STVL 146% x2

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
STVL 491%
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
Đánh 2 đòn bằng tia điện, đánh bật đối phương lên và bắn cầu điện đẩy chúng bay ra xa.

STVL 190%
STVL 234%
STPT 135% x2 (2 MP)

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
STPT 361% (2 MP)
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
Dynamo tạo thành pháo năng lượng cho phép Add đá 3 quả cầu điện đẩy đối phương bay ra xa.
  • thứ 2 sẽ chạy theo địa hình.
  • 12/26/2013 (KR): Combo nhanh hơn một chút.

STPT 249% (2 MP)
STPT 281% (2 MP)

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
STPT 354% (2 MP)
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
Đá 2 quả cầu điện, lao đến và tấn công liên tục bằng tia điện bằng cách nháy.
  • Có trạng thái Siêu Giáp (Super Armor).

STPT 249% (2 MP)
STPT 281% (2 MP)
STVL 146% x2

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
STPT 36% x2~9 (Mỗi hit dùng 1 MP)

+ STPT 248%

Dùng Dynamo để tạo ra lốc tần số cao tấn công đối phương liên tục.
  • 04/21/2016 (KR) & 05/18/2016 (NA)
    • Sẽ trở lại trạng thái nhảy sau một khoảng thời gian nhất định ở trên không.
    • Thay đổi sát thương, tỉ lệ đẩy ngã (KD) và lượng MP hồi.
    • Sửa vùng chạm (Hitbox) thừa kéo dài.


STVL 248% x1~x4

Nhảy và xoay Dynamo xung quanh người, đẩy ngã đối phương.
  • 01/21/2016 (KR) & 03/16/2016 (NA): Combo duy nhất không thể phản lại.


STPT 281% x3

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
Đẩy đối phương về phía trước, hất tung và đẩy chúng bay ra xa.
  • thứ 2 có thể thực hiện bằng cách ấn hoặc dí , đây có thể là lỗi.


STVL 56% x4
STPT 189%

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
STVL 452%
[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
Lao về phía trước trong khi biến ra đằng sau đối phương, kéo chúng về phía mình và đá chúng bay ra xa.


STPT 242%
STVL 422%

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
STVL 535%
Bắn 3 tia hạt trên không.
  • 04/21/2016 (KR) & 05/18/2016 (NA)
    • Tiêu thụ MP.


STPT 186% (3 MP)
STPT 186% (3 MP)
STPT 217% (3 MP)

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
Add đẩy tia lốc xuống và quay người sau đó đá quả cầu điện xuống và bật người về phía sau. Giữ để nạp và bẳn ra quả cầu to hơn.


STPT 82% x3

[Nasod Armor Command]
During Dynamo Configuration Mode (Awakening),
press Z/X command to activate Armor command.
STPT 304%~606% (2 MP)
Bật dậy / Bật dậy bằng cách xoay Dynamo quanh người, đẩy ngã đối phương.

/ STPT 364%


Đứng trên không (Air Float)

Add khi đang đứng trên không.

Bằng cách ấn , Add có thể đứng trên Dynamo, cho phép cậu lơ lửng trên không. MP sẽ giảm dần và sẽ càng mất nhiều MP theo thời gian. Khi đang lơ lửng, Add có thể nhảy thêm lần nữa bằng cách ấn .


Lướt trên không (Air Dash)

Add lướt trên không.

Không như các nhân vật khác, Add sẽ 'bay' về phía trước, thay vì hạ dần độ cao.
Cách lướt:

  • Lưới ra từ một bờ mép
  • Lưới sau khi dùng đứng trên không (Air Float).
  • Nhảy sau đó lưới.
  • Lướt dưới đất sau đó ấn 2 lần.


Bằng cách ấn khi đang 'bay', Add có thể nhảy thêm lần nữa.




Skills

Active

Bonding Skill


Videos


Nhạc chủ đề


Hình ảnh

Tranh vẽ

Khác


Mẹo

  • Không như các nhân vật khác, đòn bật dậy của Add vẫn làm ngã (Knockdown) đối thủ.


Ngoài lề

  • He officially joins the main cast after the Ancient Waterway story quest [Dungeon] The Real One!.
    • Like Elesis, Add is not initially part of the El Search Party. Rather, he follows them in secret to study Eve and find an opportunity to capture her.
  • In the Japanese server, Add's Dynamos are renamed to Nasod Drive.
  • Add chases after Wally after finding traces of Nasods in Wally's Castle. He then makes a deal with him by trading blueprints of the Nasod Inspector for the whereabouts of the Nasod Core. After the events on Elder, Add manages to catch up to Wally during Cargo Airship and saves him after he was thrown off the ship by Raven. Add partners up with Wally in order to search for the Altera Core, but Add betrays Wally when he finds Eve in the Altera Core. Add spares Wally's life but destroys Wally's escape vehicle before he leaves to track Eve.
  • For helping Vanessa of Velder, Add was lent a building which he made into his personal Nasod research laboratory. Add was first confronted by Eve in his Nasod research laboratory after the events of Southern Gate but easily defeats her. However, Add was unable to take Eve due to the El Search Party's protection.
  • Add is the first male character to have naturally higher magical attack rather than physical.
  • According to game developers, Add is conceptually designed to be a thematic pair character to Eve, who they refer to as the most popular character in the game.
  • Similar to Chung, Add's Korean voice vocalizes the names of his Special Actives more loudly when in Dynamo Configuration mode, his own version of Awakening.
    • Although for Transcendence skills, Add's voice will remain the same regardless of awakening state.
  • Add holds a grudge against Elsword for destroying the Altera Core that he worked so hard to find.
  • Add likes sweet foods, especially chocolate.
  • Add is afraid of ghosts as seen in his dungeon clear dialogues from Underground Chapel.
  • Add seems to be a clean person as he loathes getting his clothes dirty. He also seems to dislike becoming sweaty, as he complains and wishes to install a cooling system in the dungeon Dragon Nest and whining about his clothes getting dirty in Heart of Behemoth.
  • Unlike all other characters, the hitboxes and models of Add's attacks are separate from himself and can disappear if they are caught by skill delays.
  • In 2015, Add was chosen to be released as the first Nendoroid figurine for Elsword after receiving the most votes in a poll voted by players.
    • These Nendoroid figurines are not available for sale. They are distributed to players during certain events.
  • Add's main job path in Lore/Story would be the Doom Bringer path.


Tên khác

Máy chủ Tên Phiên dịch
Hàn Quốc 애드
에드워드 그레노어
Add
Edward Grenore
Nhật Bản エド Add
Trung Quốc (tiếng Trung giản thể) 艾迪 Add




Characters