Laby
3 January 2019
3 January 2019
3 January 2019
9 January 2019
File:Flag-tw.png 10 January 2019
“ | Ta đến từ Khu rừng Đen!
|
” |
Laby
[Một cô bé bí ẩn sử dụng sức mạnh kỳ lạ]
Chủ yếu đánh cận chiến giáp lá cà
đồng thời mượn sức mạnh của Nisha để tấn công tầm xa.
Khả năng Đặc biệt
- Main Article: Sentimental Point System
Laby có thể cường hóa đòn đánh và một số kĩ năng nhất định bằng Sentimental Points. Nếu nạp đủ, Sentimental Points sẽ tự động tiêu hao một điểm trên mỗi đòn đánh khi Laby kích hoạt những kĩ năng có sử dùng chúng hoặc khi cô tung đòn. Đòn đánh được cường hóa bởi Sentimental Points sẽ nhận được hiệu ứng tăng sát thương và xuyên giáp theo tỷ lệ phần trăm. Laby có thể nạp lại Sentimental Points bằng cách xài chiêu Inner Aurora hoặc một số kĩ năng khác.
Laby cũng sẽ tự động thức tỉnh khi thanh awakening gauge của cô đầy, vì vậy cô có thể chỉ cần dùng một awakening bead để thi triển kĩ năng thức tỉnh đặc biệt giúp gây sát thương những kẻ địch xung quanh cô và khiến chúng rơi vào trạng thái Groggy, đồng thời cũng phục hồi Sentimental Points.
Bối cảnh
- Main Article: Black Forest Cemetery
Mọi thứ mới mẻ đều trở nên hấp dẫn và thú vị trong mắt Laby. Có thể đôi khi cô bộc lộ cảm xúc hơi kì quái nhưng mà cô vẫn luôn hăng hái học hỏi những điều gì đó thật mới mẻ và hay ho.
Chẳng ai biết rõ cô đã sống tận sâu hun hút trong Khu rừng Đen từ bao lâu rồi nhưng cuối cùng thì cô cũng đã có thể rời khỏi nó dưới sự dẫn dắt của 'Third Blue Light'. Cô quyết định rời khỏi khu rừng và lên đường dấn thân vào cuộc hành trình tìm kiếm bản thân.
Chiếc gương đi theo Laby là một đồng minh đáng tin cậy và đồng thời là một người bạn tâm giao của cô. Chiếc gương giúp đỡ Laby như thể đó là bổn phận của nó vậy. Laby đánh đấm rất giỏi và thi thoảng cô cũng dùng chiếc gương để chiến đấu nữa.
Thăng tiến class lần đầu
Laby is required to be Lv.15 to begin her first class advancement. You can decide between the following:
Use Sentimental Points and command activated skills for intense burst damage.
Requires strategy depending on battle style.
A job path that combines power with Nisha.
Use versatile skills that change forms to attack effectively.
A class that has fun pranking with Nisha and allows you to play more tricks the more you collect Black Aura.
Cây kĩ năng
Skills | Passives | ||||
---|---|---|---|---|---|
Level 1 | |||||
Level 5 | |||||
Level 10 | |||||
Level 15 | |||||
Level 20 |
- Skill Traits unlocked at Level 20.
- Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 1st job class.
Combos
Kĩ năng
Nhạc nền
Videos
- Character Song Music Video: "Nisha Labyrinth"
- Character Song Music Video: "Nisha Labyrinth (Japanese ver.)"
- Character Song Music Video: "Nisha Labyrinth (Chinese (Taiwan) ver.)"
- Character Song Music Video: "Nisha Labyrinth (Chinese (China) ver.)"
- Character Song: "Nisha Labyrinth (English ver.)"
- Animated Trailer
- Voice Teaser "Horoscope"
- Voice Teaser "Laby Playing Alone"
- Voice Teaser "Laby's Song"
Thư viện ảnh
- Full Gallery: Laby/Gallery
Tranh ảnh
-
Laby's Portrait.
-
Laby's Skill Cut-in.
-
Laby's Skill Cut-in without effects.
-
Laby's Alternative Portrait. (International Ver.)
-
Laby render from Nisha Labyrinth.
-
Laby render from Nisha Labyrinth.
-
Laby render from Nisha Labyrinth.
-
Laby render from Nisha Labyrinth.
-
Laby render from Nisha Labyrinth.
-
Pic of Laby in Story mode.
-
Pic of Nisha in Story mode.
-
Chibi Artwork.
-
Horoscope Voice Teaser Chibi Artwork.
-
Laby Playing Alone Voice Teaser Chibi Artwork.
-
Laby's Song Voice Teaser Chibi Artwork.
-
Chibi Artwork.
-
Chibi Artwork.
-
Chibi Artwork.
-
Chibi Artwork.
-
Chibi Artwork.
-
Chibi Artwork.
Khác
-
Idle Pose và Promo avatar.
-
Maze of the Black Forest panorama.
-
Maze of the Black Forest chapters 1 ~ 3.
-
Maze of the Black Forest ending animation.
-
Laby's silhouette teaser.
Lề
- Tuyến nhân vật của Laby trong Cốt truyện sẽ là Radiant Soul.
- Laby thật ra không có tên, nhưng thay vào đó cô đã được Gaia đặt cho cái tên Nisha Labyrinth dựa trên vùng đất mà cô xuất thân - Khu rừng Đen.
- Laby đặt tên cho chiếc gương vũ khí của cô là "Nisha", trong tiếng Phạn có nghĩa là "đêm", trong tiếng Nhật có nghĩa là "hai người/ hai vật" (二者 - Nhị Giả).
- Laby không thể bộc lộ được những cảm xúc buồn bã hoặc khổ đau bởi vì Nisha đã hấp thu hết những cảm xúc đó vào bên trong nó. Đó là lý do vì sao Laby lúc nào trông cũng vui vẻ một cách khác thường mặc dù cô cảm thấy rất khó chịu và phiền toái đặc biệt là trong những tình huống mà người bình thường sẽ phải cảm thấy buồn bã.
- Cô cũng có khả năng phục hồi đáng kinh ngạc trước bất kì loại sát thương nào, vết thương của cô liền lại tức thời và không chịu ảnh hưởng xấu nào từ năng lượng quỷ.
- Nhiều người cho rằng Laby đến từ Vương quốc Quỷ thông qua một vết nứt Henir do các El Masters tạo ra bởi lẽ nguồn năng lượng mà cô đang có khá giống với một nguồn năng lượng khác mà Rosso cảm thấy khi bị mắc kẹt ở đó, và đồng thời cũng tương tự như vậy, năng lượng Henir có cảm giác quen thuộc với Laby.
- Tuy nhiên cô chỉ đơn thuần là một demon theo ý nghĩa 'đến từ Vương quốc Quỷ' và không có nguồn năng lượng quỷ giống như những con quỷ khác.
- Bông hoa nhỏ màu xanh biển nở trên ngực cô dường như chứa đựng tình cảm của cô dành cho Nisha.
- Bông hoa đã biến mất hoàn toàn trên người Eternity Winner, cô đã bỏ mặc Nisha và chỉ sử dụng sức mạnh của chính mình để chiến thắng, Nisha chỉ là sự lựa chọn cuối cùng mà cô sẽ dùng đến.
- Có thể nhìn thấy bông hoa rất rõ trên hầu hết các tuyến nhân vật của Radiant Soul, tình cảm của cô dành cho Nisha là không bao giờ thay đổi, lúc nào cô cũng cho rằng Nisha là một người bạn đồng hành và bông hoa chỉ biến mất ở lần thăng tiến cuối cùng, khi cả hai đều thấu hiểu vả chấp nhận lẫn nhau.
- Nó nở rộ thành một bông hoa màu tím thẫm đối với tuyến nhân vật Nisha Labyrinth, mọc ra dây leo quấn quanh cơ thể của cô trước khi biến mất ở những lần thăng tiến sau này vì Nisha hấp thụ ngày càng nhiều những cảm xúc cho đến khi nó thế luôn chỗ của Laby vào phút chót.
- Do đầu óc là một đứa trẻ cho nên nhiều kĩ năng của Laby có tên từ tượng thanh.
- Skill Cut-in của Laby và những job của cô có thêm một vài hiệu ứng động, giống như hàng cash shop.
- Toàn bộ vũ khí quảng cáo của job thứ 2 và thứ 3 của cô đều được làm hoạt ảnh, không giống với hầu hết các lớp nhân vật khác.
- Laby hiện tại là nhân vật duy nhất có đầy đủ nhiệm vụ và phụ bản cốt truyện riêng, bao gồm các nhiệm vụ ở Elrianode và Varnimyr, và hiện tại cô chưa phải là một thành viên của El Search Party.
- Hơn nữa, toàn bộ kĩ năng và nhiệm vụ thăng tiến job của cô đều được điều chỉnh để sử dụng các phụ bản này, bao gồm cả toàn bộ những nhiệm vụ liên quan đến Siêu việt.
- Vì lý do này, các set đồ Evil Tracer và Evil Tracer 2 của Laby được mô phỏng tương ứng với Zumyu và Nenya, các boss dành riêng cho chuỗi phụ bản của cô.
- Vì Laby tự động kích hoạt thức tỉnh nên cut-in thức tỉnh Siêu việt của cô sẽ xuất hiện thay vào đó khi sử dụng Awakening Skill đặc biệt của cô.
- Ở màn hình Lựa chọn Nhân vật, mỗi bông hoa bao quanh bục đứng đại diện cho một trong ba tuyến nhân vật của cô.
- Hoa màu hồng tươi đại diện cho Eternity Winner - chỉ biết đến hạnh phúc, hoa xanh/ trắng đại diện cho Radiant Soul - chấp nhận cả hạnh phúc và buồn đau, còn hoa màu xanh thẫm đại diện cho Nisha Labyrinth - nơi mà Nisha đang bị kiểm soát, vì vậy mà tràn ngập nỗi buồn.
- Trong đoạn voice teaser "Laby's Song", bài thứ hai mà Laby hát được hát theo giai điệu của một ca khúc dành cho thiếu nhi của Đức Hänschen Klein.
- Laby chỉ có đoạn hội thoại đối với những phụ bản có liên quan trực tiếp đến cốt truyện của cô. Còn với những phụ bản khác, khung hội thoại sẽ không xuất hiện.
- Laby có ít nhiệm vụ cốt truyện Elrianode và Varnimyr hơn các nhân vật khác.
Tên khác
Server | Name | Translation |
---|---|---|
South Korea | 라비 | Laby |
Japan | ラビィ | Laby |
Taiwan (Traditional Chinese) | 菈比 | Laby |
China (Simplified Chinese) | 娜薇 | Laby |
Nisha
Server | Name | Translation |
---|---|---|
South Korea | 니샤 | Nisha |
Japan | ニーシャ | Nisha |
Taiwan (Traditional Chinese) | 迷鏡 | Gương Mê Hoặc |
China (Simplified Chinese) | 妮莎 | Nisha |
Tham khảo
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |