Add/vi: Difference between revisions

From Elwiki
< Add
m (Text replacement - "[[8-6|" to "[[Heart of Behemoth|")
m (Text replacement - "{{ADSquare}}" to "")
Tags: Mobile edit Mobile web edit
 
(36 intermediate revisions by 6 users not shown)
Line 3: Line 3:
|name=Edward Grenore (Add)
|name=Edward Grenore (Add)
|color={{ColorSel|Character|Add}}
|color={{ColorSel|Character|Add}}
|image=[[File:AddPortrait1.png|440px|center]]
|image=[[File:Portrait - Add NoFX.png|440px|center]]
|class=[[File:AddTiny.png]] Tracer
|class=[[File:Mini Icon - Add.png]] Tracer
|weapon= Nasod Dynamo
|weapon= Nasod Dynamo
|age=16
|age=16
|tree=
|tree=
[[Image:Whiteblank.png|40px|link=]] > [[Image:PTNEW.png|40px|link=Psychic Tracer/vi]] > [[Image:LPNEW.png|40px|link=Lunatic Psyker/vi]] > [[Image:LPTransNEW.png|40px|link=Lunatic Psyker/Transcendence/vi]] > [[Image:DBNEW.png|40px|link=Doom Bringer/vi]]<br>[[Image:AddNEW.png|40px|link=Add/vi]] > [[Image:ATNEW.png|40px|link=Arc Tracer/vi]] > [[Image:MMNEW.png|40px|link=Mastermind/vi]] > [[Image:MMTransNEW.png|40px|link=Mastermind/Transcendence/vi]] > [[Image:DomNEW.png|40px|link=Dominator/vi]]<br>[[Image:Whiteblank.png|40px|link=]] > [[Image:TiTNEW.png|40px|link=Time Tracer/vi]] > [[Image:DENEW.png|40px|link=Diabolic Esper/vi]] > [[Image:DETransNEW.png|40px|link=Diabolic Esper/Transcendence/vi]] > [[Image:Icon - Mad Paradox.png|40px|link=Mad Paradox/vi]]
[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Psychic Tracer.png|40px|link=Psychic Tracer/vi]] > [[File:Icon - Lunatic Psyker.png|40px|link=Lunatic Psyker/vi]] > [[File:Icon - Lunatic Psyker (Trans).png|40px|link=Lunatic Psyker/Transcendence/vi]] > [[File:Icon - Doom Bringer.png|40px|link=Doom Bringer/vi]]<br>[[File:Icon - Add.png|40px|link=Add/vi]] > [[File:Icon - Arc Tracer.png|40px|link=Arc Tracer/vi]] > [[File:Icon - Mastermind.png|40px|link=Mastermind/vi]] > [[File:Icon - Mastermind (Trans).png|40px|link=Mastermind/Transcendence/vi]] > [[File:Icon - Dominator.png|40px|link=Dominator/vi]]<br>[[File:Blank.png|40px|link=]] > [[File:Icon - Time Tracer.png|40px|link=Time Tracer/vi]] > [[File:Icon - Diabolic Esper.png|40px|link=Diabolic Esper/vi]] > [[File:Icon - Diabolic Esper (Trans).png|40px|link=Diabolic Esper/Transcendence/vi]] > [[File:Icon - Mad Paradox.png|40px|link=Mad Paradox/vi]]
|VA=
|VA=
[[File:Korean_Flag.png|20px]] 정재헌 Jeong Jae-heon<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 木村 良平 Kimura Ryōhei<br>[[File:Flag-us.png|20px]] Bryce Papenbrook<br>[[File:German Flag.png|20px]] Tim Kreuer<br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Juan Antonio Soler<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Damien Hartmann<br>[[Image:Italian Flag.png|20px]] Renato Novara<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Paweł Krucz / Karol Wróblewski<br>[[File:English Flag.png|20px]] Ritchie Clark<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] Vagner Fagundes  
[[File:Korean_Flag.png|20px]] 정재헌 Jeong Jae-heon<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 木村 良平 Kimura Ryōhei<br>[[File:American Flag.png|20px]] Bryce Papenbrook<br>[[File:German Flag.png|20px]] Tim Kreuer<br>[[File:Spanish_Flag.png|20px]] Juan Antonio Soler<br>[[File:French_Flag.png|20px]] Damien Hartmann<br>[[File:Italian Flag.png|20px]] Renato Novara<br>[[File:Polish_Flag.png|20px]] Paweł Krucz / Karol Wróblewski<br>[[File:English Flag.png|20px]] Ritchie Clark<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] Vagner Fagundes  
|RD=
|RD=
[[File:Korean_Flag.png|20px]] Ngày 19 Tháng 12 2013<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] Ngày 25 Tháng 6 2014<br>[[File:Flag-us.png|20px]] Ngày 25 Tháng 6 2014<br>[[File:Flag-tw.png|20px]] Ngày 3 Tháng 7 2014<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] Ngày 23 Tháng 7 2014<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] Ngày 30 Tháng 7 2014<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] Ngày 3 Tháng 12 2014  
[[File:Korean_Flag.png|20px]] Ngày 19 Tháng 12 2013<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] Ngày 25 Tháng 6 2014<br>[[File:American Flag.png|20px]] Ngày 25 Tháng 6 2014<br>[[File:Taiwanese Flag.png|20px]] Ngày 3 Tháng 7 2014<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] Ngày 23 Tháng 7 2014<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] Ngày 30 Tháng 7 2014<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] Ngày 3 Tháng 12 2014  
|Birth=Ngày 2 Tháng 1
|Birth=Ngày 2 Tháng 1
|Blood=AB
|Blood=AB
Line 35: Line 35:
<br>
<br>


= [[File:AddNEW.png]] Add =
= [[File:Icon - Add.png]] Add =
{{TooltipColor|D|[Hậu duệ của một nhà nghiên cứu Nasod cổ đại]}}<br>
{{TooltipColor|D|[Hậu duệ của một nhà nghiên cứu Nasod cổ đại]}}<br>
Có được lợi thế trên mọi thế trận nhờ vào kiến thức khổng lộ của cậu.
Có được lợi thế trên mọi thế trận nhờ vào kiến thức khổng lộ của cậu.
Line 45: Line 45:
}}
}}


{{#Widget:AdsenseR}}
 
===Khả năng đặc biệt===
===Khả năng đặc biệt===
:''Bài viết chính: [[Dynamo Point System|Dynamo Point System]]''<br>
:''Bài viết chính: [[Dynamo Point System|Dynamo Point System]]''<br>
Line 64: Line 64:


==Cây kĩ năng==
==Cây kĩ năng==
{{:Skill Tree: Tracer KR/vi}}
{{:Skill Tree: Add KR/vi}}
<br>
<br>


==Combos==
{{clearfix}}
== Commands ==
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
Line 210: Line 211:


== Nhạc chủ đề ==
== Nhạc chủ đề ==
<center>{{#ev:youtube|EV6kWLs_1dU}}</center>
<center>{{#ev:youtube|WohKF8tU3-U}}</center>
<br>
<br>


Line 216: Line 217:
=== Tranh vẽ ===
=== Tranh vẽ ===
<gallery widths=150px heights=150px>
<gallery widths=150px heights=150px>
File:AddPortrait1.png|Hình vẽ chính của '''Add''', vẽ bởi Hwansang.
File:Portrait - Add NoFX.png|Hình vẽ chính của '''Add''', vẽ bởi Hwansang.
File:AddPortrait3.png|Hình vẽ thứ 2 của '''Add'''.
File:Portrait - Add (Alternate).png|Hình vẽ thứ 2 của '''Add'''.
File:AddPortrait2.png|Hình vẽ thứ 3 của '''Add''', khi cậu đội hoodie.
File:Portrait - Add (Alternate) 2.png|Hình vẽ thứ 3 của '''Add''', khi cậu đội hoodie.
File:Add_Promo_2.png|Hình vẽ phiên bản Quốc tế của '''Add'''.
File:Add_Promo_2.png|Hình vẽ phiên bản Quốc tế của '''Add'''.
File:HQ CutIn Add Full.png|Skill Cut-in đầy đủ, vẽ bởi Hwansang.
File:Skill Cutin - Add.png|Skill Cut-in đầy đủ, vẽ bởi Hwansang.
File:Addcashfull.png|Skill Cut-in Cash Shop đầy đủ .
File:Addcashfull.png|Skill Cut-in Cash Shop đầy đủ .
File:AddConcept.png|Tranh vẽ thiết kế / ý tưởng.
File:AddConcept.png|Tranh vẽ thiết kế / ý tưởng.
Line 227: Line 228:
File:AddAP2.png|Skill Cut-in Cá Tháng Tư mới, [[Denka]].
File:AddAP2.png|Skill Cut-in Cá Tháng Tư mới, [[Denka]].
File:Add2AprilFools2017.png|Skill Cut-in Cá Tháng Tư. (2017) [[Maid Add|Hầu gái Add]]
File:Add2AprilFools2017.png|Skill Cut-in Cá Tháng Tư. (2017) [[Maid Add|Hầu gái Add]]
File:Add_10th.jpg|Skill Cut-in kỷ niệm lần thứ 10 của '''Add''', vẽ bởi Hwansang.
File:Portrait - Add (10th Anniversary).png|Skill Cut-in kỷ niệm lần thứ 10 của '''Add''', vẽ bởi Hwansang.
File:GenderBendAddConcept.png|Bản thảo của Skill Cut-ins Cá Tháng Tư của '''Add'''. Trích từ hoạ sĩ: "Bản thảo Cá Tháng Tư đáng hối hận... cơ mà, bộ maid vẫn thật đáng thoả mãn!"
File:GenderBendAddConcept.png|Bản thảo của Skill Cut-ins Cá Tháng Tư của '''Add'''. Trích từ hoạ sĩ: "Bản thảo Cá Tháng Tư đáng hối hận... cơ mà, bộ maid vẫn thật đáng thoả mãn!"
File:DynamoArt.png|Hình vẽ ý tưởng vũ khí của '''Add''', Dynamo.
File:DynamoArt.png|Hình vẽ ý tưởng vũ khí của '''Add''', Dynamo.
File:AddConcept3.png|Hình vẽ ý tưởng của '''Add''', thiết kế bởi Hwansang.
File:AddConcept2.png|Hình vẽ ý tưởng của '''Add''', thiết kế bởi Hwansang.
File:AddProcess.png|Thiết kế bước đầu của '''Add'''.
File:AddProcess2.png|Thiết kế bước đầu của '''Add'''.
File:Addbs.png|Tiểu sử của '''Add'''.
File:Addbs.png|Tiểu sử của '''Add'''.
File:AddSD.png|Hình vẽ chibi của '''Add'''.
File:AddSD.png|Hình vẽ chibi của '''Add'''.
Line 246: Line 243:
File:AddPromoV2.png|Thế đứng và trang phục (Bản Quốc tế).
File:AddPromoV2.png|Thế đứng và trang phục (Bản Quốc tế).
File:AddAwaken.gif|Động tác thức tỉnh của Tracer.
File:AddAwaken.gif|Động tác thức tỉnh của Tracer.
File:Addready.gif|Động tác sẵn sàng.
File:Ready Animation - Add.gif|Động tác sẵn sàng.
File:Addcash.gif|Hình động Skill Cut-in Cash Shop.  
File:Addcash.gif|Hình động Skill Cut-in Cash Shop.  
File:AddInterCutin.gif|Hình động Skill Cut-in (Bản Quốc tế).  
File:AddInterCutin.gif|Hình động Skill Cut-in (Bản Quốc tế).  
Line 277: Line 274:
*'''Add''' là nhân vật nam đầu tiên có chỉ số tấn công pháp thuật cao hơn vật lý.
*'''Add''' là nhân vật nam đầu tiên có chỉ số tấn công pháp thuật cao hơn vật lý.
*Theo nhà phát triển, '''Add''' được thiết kế để theo cặp cùng chủ đề với [[Eve]], nhân vật được cho là nổi tiếng nhất trong game.
*Theo nhà phát triển, '''Add''' được thiết kế để theo cặp cùng chủ đề với [[Eve]], nhân vật được cho là nổi tiếng nhất trong game.
**Sau đó họ nói, [https://twitter.com/ELSWORD_KOG/status/612048230734413824 denied this statement], '''Add''' chỉ liên quan đến '''Eve''' trong cốt truyện nhưng chưa bao giờ được thiết kế để thành cặp như [[Elsword]] và [[Elesis]].
**Sau đó họ nói, [https://twitter.com/ELSWORD_KOG/status/612048230734413824 denied this statement], '''Add''' chỉ liên quan đến '''Eve''' trong cốt truyện nhưng chưa bao giờ được thiết kế để thành hai nhân vật có quan hệ ruột thịt như [[Elsword]] và [[Elesis]].
*Giống với [[Chung]], giọng tiếng Hàn của '''Add''' đọc to các kỹ năng Special Actives khi cậu trong chế độ Dynamo Configuration mode, phiên bản thức tỉnh của riêng cậu.
*Giống với [[Chung]], giọng tiếng Hàn của '''Add''' đọc to các kỹ năng Special Actives khi cậu trong chế độ Dynamo Configuration mode, phiên bản thức tỉnh của riêng cậu.
**Nhưng điều này lại không áp dụng cho các kỹ năng [[Transcendence |Siêu việt]].
**Nhưng điều này lại không áp dụng cho các kỹ năng [[Transcendence |Siêu việt]].

Latest revision as of 19:18, 28 January 2024

Tracer
Tên Edward Grenore (Add)
Lớp nhân vật Tracer
Vũ khí Nasod Dynamo
Tuổi 16
Ngày sinh Ngày 2 Tháng 1
Chiều cao 168 cm (5 ft 6 in)
Cân nặng 52 kg (114 lb)
Nhóm máu AB
Cây lớp nhân vật > > > >
> > > >
> > > >
Diễn viên lồng tiếng 정재헌 Jeong Jae-heon
木村 良平 Kimura Ryōhei
Bryce Papenbrook
Tim Kreuer
Juan Antonio Soler
Damien Hartmann
Renato Novara
Paweł Krucz / Karol Wróblewski
Ritchie Clark
Vagner Fagundes
Ngày ra mắt Ngày 19 Tháng 12 2013
Ngày 25 Tháng 6 2014
Ngày 25 Tháng 6 2014
Ngày 3 Tháng 7 2014
Ngày 23 Tháng 7 2014
Ngày 30 Tháng 7 2014
Ngày 3 Tháng 12 2014
Chỉ số
Add{{#pRadar: size=280x250|colors=#9f81f7|ymin=0|ymax=5|striped|stripecolor=#000|axiscolor=#000|filled|textfont=hel.ttf|textsize=10|data=

HP,1 MATK, 4 MDEF, 4 PDEF, 1 PATK, 1 }}

Tốc độ: Chậm Trung bình Nhanh
Phạm vi tấn công: Gần Trung bình Xa
Độ khó: Dễ Trung bình Khó
Heheh.... Luật lệ của thế giới này... Ta sẽ quyết định nó!


Add

[Hậu duệ của một nhà nghiên cứu Nasod cổ đại]


Có được lợi thế trên mọi thế trận nhờ vào kiến thức khổng lộ của cậu.

[Void Breaker]
Dùng kĩ năng này để gom tất cả đối thủ về phía trước bạn. Bạn có thể di chuyển và tấn công chúng ngay sau khi thi triển.
[Phase Shift]
Dùng kĩ năng này để tránh đòn. Bạn có thể đổi vị trí với vật giả bất cứ lúc nào trong khoảng thời gian sử dụng.
[Particle Prism]
Dùng kĩ năng này để nhốt đối thủ vào một khu vực trong khoảng thời gian ngắn. Đối thủ ở trong sẽ bị làm chậm khiến chúng dễ bị đánh chúng đòn.
[Particle Shot]
Dùng kĩ năng này để tấn công đối thủ phía trước bạn. Đòn đánh sẽ xuyên qua chúng.



Khả năng đặc biệt

Bài viết chính: Dynamo Point System

Thay vì hệ thống Awakening (thức tỉnh) thông thường, Add sở hữu Dynamo Configuration Mode, cho phép anh ra hay vào trạng thái Awakening bất cứ lúc nào. Duy trì sự cân bằng của Dynamo Mutation Points và thanh DP chính là thứ làm cho Add khác biệt hoàn toàn với các nhân vật còn lại.

Cốt truyện

Là hậu duệ của một gia đình chuyên nghiên cứu về Nasods, Add là một nhà nghiên cứu thông minh, người thừa hưởng niềm đam mê với chủng tộc Nasods. Khi cả nhà cậu bị bắt và giết vì nghiên cứu bí mật bị cấm của Nasods, Add bị buộc đi làm nô lệ. Khi cố gắng chạy trốn, cậu ngã xuống một thư viện cổ đại và bị kẹt ở trong một thời gian dài. Ở đây, cậu tiếp tục nghiên cứu về Nasods và cùng lúc đó, cậu sáng tạo ra một loại vũ khí gọi là Nasod Dynamo. Cuối cùng, cậu dùng vũ khí đó thể thoát ra khỏi thư viện trước khi nó sụp đổ.

Trở nên điên loạn vì bị cô lập quá lâu, Add lên đường đi tìm nhân Nasods hiếm, nhưng biết được rằng thời gian của thư viện bị bóp méo đã đưa cậu đến một tương lai xa khi mà tộc Nasod đã hoàn toàn bị tiêu diệt. Lúc đầu, cậu cố gắng quay về quay về quá khứ, nhưng cậu đã đổi ý khi tìm thấy dấu vết của Eve.

Phụ truyện

Bài viết chính: Edward

Thăng lớp nhân vât thứ 1

Add cần đạt cấp 15 để bắt đầu thăng lớp nhân vật thứ nhất.

Add có thể trở thành Psychic Tracer, Arc Tracer, hoặc Time Tracer.

Psychic Tracer

Arc Tracer

Time Tracer


Cây kĩ năng

Skill Tree: Add KR/vi

Commands

Hình ảnh Chú thích Sát thương
Đánh 2 đòn bằng tia điện, đẩy đối phương về phía trước và đánh bật chúng lên cao.

Sát thương vật lý 190%
Sát thương vật lý 234%
Sát thương vật lý 146% x2
Sát thương vật lý 370%

Đánh 2 đòn bằng tia điện, đẩy đối phương về phía trước và xoay Dynamo quanh người khiến chúng quay về hướng đối diện.

Sát thương vật lý 190%
Sát thương vật lý 234%
Sát thương vật lý 146% x2
Sát thương vật lý 491%

Đánh 2 đòn bằng tia điện, đánh bật đối phương lên và bắn cầu điện đẩy chúng bay ra xa.

Sát thương vật lý 190%
Sát thương vật lý 234%
Sát thương pháp thuật 135% x2 (2 MP)
Sát thương pháp thuật 361% (2 MP)

Dynamo tạo thành pháo năng lượng cho phép Add đá 3 quả cầu điện đẩy đối phương bay ra xa.
  • thứ 2 sẽ chạy theo địa hình.
  • 12/26/2013 (KR): Combo nhanh hơn một chút.

Sát thương pháp thuật 249% (2 MP)
Sát thương pháp thuật 281% (2 MP)
Sát thương pháp thuật 354% (2 MP)

Đá 2 quả cầu điện, lao đến và tấn công liên tục bằng tia điện bằng cách nháy.
  • Có trạng thái Siêu Giáp (Super Armor).

Sát thương pháp thuật 249% (2 MP)
Sát thương pháp thuật 281% (2 MP)
Sát thương vật lý 146% x2
Sát thương pháp thuật 36% x2~9 (Mỗi hit dùng 1 MP)
+ Sát thương pháp thuật 248%

Dùng Dynamo để tạo ra lốc tần số cao tấn công đối phương liên tục.
  • 04/21/2016 (KR) & 05/18/2016 (NA)
    • Sẽ trở lại trạng thái nhảy sau một khoảng thời gian nhất định ở trên không.
    • Thay đổi sát thương, tỉ lệ đẩy ngã (KD) và lượng MP hồi.
    • Sửa vùng chạm (Hitbox) thừa kéo dài.


Sát thương vật lý 248% x1~x4

Nhảy và xoay Dynamo xung quanh người, đẩy ngã đối phương.
  • 01/21/2016 (KR) & 03/16/2016 (NA): Combo duy nhất không thể phản lại.


Sát thương pháp thuật 281% x3

Đẩy đối phương về phía trước, hất tung và đẩy chúng bay ra xa.
  • thứ 2 có thể thực hiện bằng cách ấn hoặc dí , đây có thể là lỗi.


Sát thương vật lý 56% x4
Sát thương pháp thuật 189%
Sát thương vật lý 452%

Lao về phía trước trong khi biến ra đằng sau đối phương, kéo chúng về phía mình và đá chúng bay ra xa.


Sát thương pháp thuật 242%
Sát thương vật lý 422%
Sát thương vật lý 535%

Bắn 3 tia hạt trên không.
  • 04/21/2016 (KR) & 05/18/2016 (NA)
    • Tiêu thụ MP.


Sát thương pháp thuật 186% (3 MP)
Sát thương pháp thuật 186% (3 MP)
Sát thương pháp thuật 217% (3 MP)

Add đẩy tia lốc xuống và quay người sau đó đá quả cầu điện xuống và bật người về phía sau. Giữ để nạp và bẳn ra quả cầu to hơn.


Sát thương pháp thuật 82% x3
Sát thương pháp thuật 304%~606% (2 MP)

Bật dậy / Bật dậy bằng cách xoay Dynamo quanh người, đẩy ngã đối phương.

/ Sát thương pháp thuật 364%


Đứng trên không (Air Float)

Add khi đang đứng trên không.

Bằng cách ấn , Add có thể đứng trên Dynamo, cho phép cậu lơ lửng trên không. MP sẽ giảm dần và sẽ càng mất nhiều MP theo thời gian. Khi đang lơ lửng, Add có thể nhảy thêm lần nữa bằng cách ấn .


Lướt trên không (Air Dash)

Add lướt trên không.

Không như các nhân vật khác, Add sẽ 'bay' về phía trước, thay vì hạ dần độ cao.
Cách lướt:

  • Lưới ra từ một bờ mép
  • Lưới sau khi dùng đứng trên không (Air Float).
  • Nhảy sau đó lưới.
  • Lướt dưới đất sau đó ấn 2 lần.


Bằng cách ấn khi đang 'bay', Add có thể nhảy thêm lần nữa.




Kỹ năng

Active

Bonding Skill


Videos


Nhạc chủ đề


Hình ảnh

Tranh vẽ

Khác


Mẹo

  • Không như các nhân vật khác, đòn bật dậy của Add vẫn làm ngã (Knockdown) đối thủ.


Ngoài lề

  • Cậu chính thức gia nhập dàn nhân vật chính ở Đường nước cổ đại, sau nhiệm vụ cốt truyện [Dungeon] The Real One!.
    • Như Elesis, Add không phải thanh viên của Đội Tìm Kiếm El ngay từ đầu, cậu bí mật đi theo họ để nghiên cứu Eve và tìm cơ hội bắt cô ấy.
  • Ở máy chủ Nhật Bản, Dynamo của Add được đổi thành Nasod Drive.
  • Add đuổi theo Wally sau khi tìm thấy dấu vết của Nasods trong Lâu đài của Wally. Rồi cậu giao kèo với hắn bằng cách trao đổi bản thiết kế của Nasod Inspector lấy thông tin của Nhân Nasod. Sau sự kiện ở Elder, Add đuổi kịp Wally trên Thuyền bay chở hàng và cứu hắn sau khi bị Raven làm rơi khỏi thuyền. Add hợp tác với Wally để tìm Nhân Altera, nhưng Add phản bội Wally khi cậu tìm thấy Eve trong Nhân Altera. Add tha mạng cho Wally phá huỷ phương tiện tẩu thoát của hắn trước khi hắn đuổi theo Eve.
  • Vì giúp đỡ VanessaVelder, Add đã thuê một căn nhà nơi mà cậu làm nó thành phòng nghiên cứu Nasod. Add chạm trán với Eve lần đầu tiên trong phòng nghiên cứu Nasod của mình sau sự kiện ở Cửa Nam nhưng dễ dàng đánh bại Eve. Tuy nhiên, Add đã không thể bắt Eve vì có sự bảo vệ Đội Tìm Kiếm El.
  • Add là nhân vật nam đầu tiên có chỉ số tấn công pháp thuật cao hơn vật lý.
  • Theo nhà phát triển, Add được thiết kế để theo cặp cùng chủ đề với Eve, nhân vật được cho là nổi tiếng nhất trong game.
    • Sau đó họ nói, denied this statement, Add chỉ liên quan đến Eve trong cốt truyện nhưng chưa bao giờ được thiết kế để thành hai nhân vật có quan hệ ruột thịt như ElswordElesis.
  • Giống với Chung, giọng tiếng Hàn của Add đọc to các kỹ năng Special Actives khi cậu trong chế độ Dynamo Configuration mode, phiên bản thức tỉnh của riêng cậu.
    • Nhưng điều này lại không áp dụng cho các kỹ năng Siêu việt.
  • Add rất bực Elsword vì đã phá huỷ Nhân Altera mà cậu khó khăn lắm mới tìm được.
  • Add thích đồ ngọt, đặc biệt là sô cô la.
  • Add sợ ma, có thể thấy ở lời thoại kết thúc trong Đền thờ dưới lòng đất.
  • Add cỏ vẻ là một người sạch sẽ, cậu ghét quần áo của mình bị bẩn. Cậu cũng không thích bị ướt mồ hôi, cậu phàn nàn và mong mình có thẻ cài hệ thống làm mát trong Tổ rồng và than vãn về quần áo bị bẩn trong Trái tim của Behemoth.
  • Không giống các nhân vật còn lại, vùng chạm (Hitbox) và mô hình 3D của đòn tấn công của Add tách rời với cậu và có thể biến mất nếu bị bắt khi gặp phải khoảng thời gian tạm ngưng của kỹ năng.
  • Năm 2015, Add đã được chọn là nhân vật đầu tiên để ra mắt Nendoroid cho Elsword sau khi nhận được nhiều phiếu nhất trong sự kiện bỏ phiếu.
    • Nendoroid này không được bán. Chúng được tặng cho người chơi trong một số sự kiện.
  • Dòng lớp nhân vật chính trong Cốt truyện của AddDoom Bringer.


Tên khác

Máy chủ Tên Phiên dịch
Hàn Quốc 애드
에드워드 그레노어
Add
Edward Grenore
Nhật Bản エド Add
Trung Quốc (tiếng Trung giản thể) 艾迪 Add




Characters