Rena/vi: Difference between revisions

From Elwiki
m (Text replacement - "\[http:\/\/elwiki\.net\/w\/([^']*)'''''([^]]*)''''']" to "$1 '''''$2''''")
m (Text replacement - "{{ADSquare_2024}}" to "")
 
(57 intermediate revisions by 7 users not shown)
Line 2: Line 2:
{{Infobox_character
{{Infobox_character
|name=Rena
|name=Rena
|color={{ColorSelNA|Character|Rena}}
|color={{ColorSel|Character|Rena}}
|image=[[File:RenaPortrait.png|400px]]
|image=[[File:RenaPortrait.png|400px]]
|class=Ranger |age=Unknown
|class=Ranger |age=Unknown
|weapon=Bow, Body Techniques  
|weapon=Bow, Body Techniques  
|tree=[[Rena|Ranger]] > [[Combat Ranger]] > [[Wind Sneaker]]<br>[[Rena|Ranger]] > [[Sniping Ranger]] > [[Grand Archer]]<br>[[Rena|Ranger]] > [[Trapping Ranger]] > [[Night Watcher]]
|tree=[[Rena]] > [[Combat Ranger]] > [[Wind Sneaker]]<br>[[Rena]] > [[Sniping Ranger]] > [[Grand Archer]]<br>[[Rena]] > [[Trapping Ranger]] > [[Night Watcher]]
|VA=[[File:Korean_Flag.png]] 정미숙 Jeong Mi Sok <br/> [[File:French_Flag.png]] ??? <br/>[[File:Japanese_Flag.png]] 堀江 由衣 Horie Yui<br>[[File:Bresil_Flag.png]] Jullie Vasconcelos
|VA=[[File:Korean_Flag.png]] 정미숙 Jeong Mi Sok <br/> [[File:French_Flag.png]] ??? <br/>[[File:Japanese_Flag.png]] 堀江 由衣 Horie Yui<br>[[File:Brazil Flag.png]] Jullie Vasconcelos
|Art=Concept: RESS<br>Portrait: RESS<br>Skill Cutin: 흑주돈
|Art=Concept: RESS<br>Portrait: RESS<br>Skill Cutin: 흑주돈
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 22 May 2007<br>[[File: Flag-de.png|20px]] 8 December 2010<br>[[File:Flag-us.png|20px]] March 16th, 2011
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 22 May 2007<br>[[File:German Flag.png|20px]] 8 December 2010<br>[[File:American Flag.png|20px]] March 16th, 2011
|PS= Date of Birth: Unknown<br>Blood Type: Unknown<br>Height: 170cm
|PS= Date of Birth: Unknown<br>Blood Type: Unknown<br>Height: 170cm
|stat=
|stat=
{{CharStats
{{CharStats
| Title=Rena
| Title=Rena
| Color={{ColorSelNA|CharStats|Rena}}
| Color={{ColorSel|CharStats|Rena}}
| HP=1
| HP=1
| MATK=3
| MATK=3
Line 23: Line 23:
| Range=3
| Range=3
| Difficulty=1
| Difficulty=1
| Damage=M
}}
}}
}}
}}
Line 29: Line 30:


= Rena =
= Rena =
{{#Widget:AdsenseR}}
 
=== Specialty ===
=== Specialty ===
Rena là một cung thủ và có thể triệu hồi các nguyên tố để cuờng hóa phép thuật của cô ấy. Khi dồn đối thủ vào góc, không gì có thể ngăn Rena tấn công kẻ thù bằng những cú đá tuyệt vời. Khi ở giữa không trung, Rena gần như bay được sử dụng những cú nhảy kép của cô.
Rena là một cung thủ và có thể triệu hồi các nguyên tố để cuờng hóa phép thuật của cô ấy. Khi dồn đối thủ vào góc, không gì có thể ngăn Rena tấn công kẻ thù bằng những cú đá tuyệt vời. Khi ở giữa không trung, Rena như có thể bay được nhờ những cú nhảy kép của cô.
<br>
<br>


===Special Ability===
===Special Ability===
Khả năng chính: [[Rena's Features|Nature's Force]]<br>
Khả năng chính: [[Nature's Force System|Nature's Force]]<br>
Rena có thể triệu hồi quả cầu tự nhiên để hỗ trợ cô trong trận chiến. Những quả cầu này giúp tăng tiềm năng combo và sự linh động của cô. Bình thường, Rena có thể nhảy kép, bắn tên từ cung và hồi Mana khi đứng yên.
Rena có thể triệu hồi quả cầu tự nhiên để hỗ trợ cô trong trận chiến. Những quả cầu này giúp kéo dài combo và khả năng của cô. Bình thường, Rena có thể nhảy kép, bắn tên từ cung và hồi Mana khi đứng yên.
<br>
<br>


=== Background  ===
=== Background  ===
Rena là một elf sống ở vùng đất vĩnh cửu. Nơi ở của cô đã bị phá hủy bởi sự suy yếu của El, viên ngọc cung cấp năng lượng cho mọi thứ kể cả con đường tới thế giới của cô, Nếu sức mạnh này tan biến, sự ràng buộc giữa hai thế giới sẽ biến mất cũng như bản thân cô. Vì thế, Rena sử dụng khả năng của một cung thủ để bảo vệ El và những người bạn.
Rena là một tinh linh sống ở vùng đất vĩnh cửu. Nơi ở của cô đã bị phá hủy bởi sự suy yếu của El, viên ngọc cung cấp năng lượng cho mọi thứ kể cả con đường tới thế giới của cô, Nếu sức mạnh này tan biến, sự ràng buộc giữa hai thế giới sẽ biến mất cũng như bản thân cô. Vì thế, Rena sử dụng khả năng của một cung thủ để bảo vệ El và những người bạn.
<br>
<br>


Line 47: Line 49:
[[Rena]] cần đạt lv15 để bắt đầu nhiệm vụ chuyển class.
[[Rena]] cần đạt lv15 để bắt đầu nhiệm vụ chuyển class.
=== Ranger ===
=== Ranger ===
#Hoàn thành [[2-4]] ở bất kì mức nào.
#Hoàn thành [[Suburbs of Wally's Castle|2-4]] ở bất kì mức nào.
#Giết 7 '''Mickeys''' ở [[2-3]] mức '''Very Hard'''.
#Giết 7 '''Mickeys''' ở [[Underground Waterway|2-3]] mức '''Very Hard'''.
#Nói chuyện với [[NPCs#Elder|Hoffman]] ở [[Elder]].
#Nói chuyện với [[NPCs#Elder|Hoffman]] ở [[Elder]].
#Hoàn thành [[2-4]] mức '''Hard'''.
#Hoàn thành [[Suburbs of Wally's Castle|2-4]] mức '''Hard'''.


Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Ranger, Rena có thể chọn giữa [[Sniping Ranger]], [[Combat Ranger]] hoặc [[Trapping Ranger]].
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Ranger, Rena có thể chọn giữa [[Sniping Ranger/vi|Sniping Ranger]], [[Combat Ranger/vi|Combat Ranger]] hoặc [[Trapping Ranger/vi|Trapping Ranger]].


Nhấn tên job để xem cần làm gì sau khi để lên job đấy.<br>
Nhấn tên job để xem cần làm gì sau khi để lên job đấy.<br>
[[Sniping_Ranger#First_Class_Advancement '''''Sniping Ranger'''']]
[[Sniping_Ranger#First_Class_Advancement|'''''Sniping Ranger''''']]
[[Combat_Ranger#First_Class_Advancement '''''Combat Ranger'''']]
[[Combat_Ranger#First_Class_Advancement|'''''Combat Ranger''''']]
[[Trapping_Ranger#First_Class_Advancement '''''Trapping Ranger'''']]
[[Trapping_Ranger#First_Class_Advancement|'''''Trapping Ranger''''']]
<br>
<br>


{{clearfix}}
== Skill Tree ==
== Skill Tree ==
{{:Skill Tree: RangerKR}}
 
{{:Skill Tree: Rena KR}}
<br>
<br>


== Combos  ==
{{clearfix}}
== Commands ==
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;"
|-
|-
Line 72: Line 77:
|-
|-
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}'''  
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}'''  
| 3 đòn đá cơ bản và knock down ở cú cuối.  
| 3 đòn đá cơ bản và làm ngã ở cú cuối.  
| 120%'''(P)''' + 140%'''(P)''' + 140%'''(P)''' + 200%'''(P)'''  
| 120%'''(P)''' + 140%'''(P)''' + 140%'''(P)''' + 200%'''(P)'''  
|-
|-
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CU}}{{CZ}}'''  
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CUZ}}'''  
| 3 đòn đá cơ bản, theo sau đó một cú đá phóng kẻ thù lên.  
| 3 đòn đá cơ bản, theo sau đó một cú đá phóng kẻ thù lên.  
| 120%'''(P)''' + 140%'''(P)''' + 140%'''(P)''' + 240%'''(P)'''  
| 120%'''(P)''' + 140%'''(P)''' + 140%'''(P)''' + 240%'''(P)'''  
|-
|-
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}'''  
| '''{{CZ}}{{CZ}}{{CZ}}{{CX}}'''  
| 3 đòn đá cơ bản, rồi trượt ra sau mục tiêu và bắn một mũi tên knock down.
| 3 đòn đá cơ bản, rồi trượt ra sau mục tiêu và bắn một mũi tên làm ngã.
| 110%'''(P)''' + 130%'''(P)''' + 130%'''(P)''' + 190%'''(M)'''[6MP]
| 110%'''(P)''' + 130%'''(P)''' + 130%'''(P)''' + 190%'''(M)'''[6MP]
|-
|-
| '''{{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CX}}'''  
| '''{{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CX}}'''  
| Bắn 2 mũi tên, lộn ra sau bắn 2 mũi tên và kết thúc bằng một mũi tên knock down.
| Bắn 2 mũi tên, lộn ra sau bắn 2 mũi tên và kết thúc bằng một mũi tên làm ngã.
| 170%'''(M)'''[3MP] + 170%'''(M)'''[3MP] + (2)100%'''(M)'''[6MP] + 250%'''(M)'''[3MP]
| 170%'''(M)'''[3MP] + 170%'''(M)'''[3MP] + (2)100%'''(M)'''[6MP] + 250%'''(M)'''[3MP]
|-
|-
| '''{{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CU}}{{CX}}'''  
| '''{{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CUX}}'''  
| Bắn 2 mũi tên, lộn ra sau bắn 2 mũi tên và kết thúc bằng 3 mũi tên bắn lên trên.
| Bắn 2 mũi tên, lộn ra sau bắn 2 mũi tên và kết thúc bằng 3 mũi tên bắn lên trên.
| 170%'''(M)'''[3MP] + 170%'''(M)'''[3MP] + (2)100%'''(M)'''[6MP] + 210%'''(M)''' and (2)170%'''(M)'''[15MP]
| 170%'''(M)'''[3MP] + 170%'''(M)'''[3MP] + (2)100%'''(M)'''[6MP] + 210%'''(M)''' and (2)170%'''(M)'''[15MP]
|-
|-
| '''{{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CD}}{{CX}}'''  
| '''{{CX}}{{CX}}{{CX}}{{CDX}}'''  
|  Bắn 2 mũi tên, lộn ra sau bắn 2 mũi tên và kết thúc bằng 3 mũi tên bắn xuống dưới.
|  Bắn 2 mũi tên, lộn ra sau bắn 2 mũi tên và kết thúc bằng 3 mũi tên bắn xuống dưới.
| 170%'''(M)'''[3MP] + 170%'''(M)'''[3MP] + (2)100%'''(M)'''[6MP] + 210%'''(M)''' and (2)170%'''(M)'''[12MP]
| 170%'''(M)'''[3MP] + 170%'''(M)'''[3MP] + (2)100%'''(M)'''[6MP] + 210%'''(M)''' and (2)170%'''(M)'''[12MP]
Line 100: Line 105:
|-
|-
| '''{{CU}}{{CX}}'''  
| '''{{CU}}{{CX}}'''  
| Nhảy một lần rồi bắn một mũi tên không knock down.
| Nhảy một lần rồi bắn một mũi tên không làm ngã.
| 170%'''(M)'''[3MP]
| 170%'''(M)'''[3MP]
|-
|-
Line 108: Line 113:
|-
|-
| '''{{CDR}}{{CX}}'''  
| '''{{CDR}}{{CX}}'''  
| Trượt ra sau mục tiêu và bắn một mũi tên knock down.
| Trượt ra sau mục tiêu và bắn một mũi tên làm ngã.
| 170%'''(M)'''[6MP]
| 170%'''(M)'''[6MP]
|-
|-
| '''{{CDR}}{{CU}}{{CZ}}'''  
| '''{{CDRU}}{{CZ}}'''  
| Khi ở trên không, Rena đá về phía trước. Sau khi hạ, cô tiếp tục chạy nếu giữ phím {{CR}}.
| Khi ở trên không, Rena đá về phía trước. Sau khi hạ, cô tiếp tục chạy nếu giữ phím {{CR}}.
*7/4/2013 KR - Thay vì knock down và đẩy đối thủ, nó làm đối thủ stun.
*7/4/2013 KR - Thay vì làm ngã và đẩy đối thủ, nó làm đối thủ choáng.
| 220%'''(P)'''
| 220%'''(P)'''
|-
|-
| '''{{CDR}}{{CU}}{{CX}}{{CX}}{{CX}}'''  
| '''{{CDRU}}{{CX}}{{CX}}{{CX}}'''  
| Khi ở trên không, Rena bắn 2 mũi tên và kết thúc bằng 3 mũi tên. Sau khi hạ, cô tiếp tục chạy nếu giữ phím {{CR}}.
| Khi ở trên không, Rena bắn 2 mũi tên và kết thúc bằng 3 mũi tên. Sau khi hạ, cô tiếp tục chạy nếu giữ phím {{CR}}.
| 170%'''(M)'''[3MP] + 170%'''(M)'''[4MP] + (3)220%'''(M)'''[12MP]
| 170%'''(M)'''[3MP] + 170%'''(M)'''[4MP] + (3)220%'''(M)'''[12MP]
|-
|-
| '''{{CU}}{{CU}}{{CZ}}'''  
| '''{{CUU}}{{CZ}}'''  
| Khi nhảy kép, Rena đá xuống dưới và không knock down.
| Khi nhảy kép, Rena đá xuống dưới và không làm ngã.
| 220%'''(P)'''
| 220%'''(P)'''
|-
|-
| '''{{CU}}{{CU}}{{CX}}'''  
| '''{{CUU}}{{CX}}'''  
| Khi nhảy kép, bắn xuống dưới 3 mũi tên tách nhau và không knock down.
| Khi nhảy kép, bắn xuống dưới 3 mũi tên tách nhau và không làm ngã.
| 170%'''(M)'''
| 170%'''(M)'''


Line 134: Line 139:
== MP Regeneration ==
== MP Regeneration ==
[[File:MPRegenR.jpg|right|thumb|100px|Rena's MP Regeneration]]
[[File:MPRegenR.jpg|right|thumb|100px|Rena's MP Regeneration]]
Cũng như tên của Rena tốn MP, Rena cũng có thể hổi 5MP/s bằng cách đứng yên. Đây là một điều tốt trong PvP vì nó giúp Rena có thể MP để dùng skill, hỗ trợ đồng đội. Tốc độ hồi MP của Rena chỉ bằng một nửa Aisha nhưng có thể tăng thêm bằng [[Inducing Nature]] của [[Grand Archer]].
Cũng như tên của Rena tốn MP, Rena cũng có thể hổi 5MP/s bằng cách đứng yên. Đây là một điều tốt trong PvP vì nó giúp Rena có thể MP để dùng skill, hỗ trợ đồng đội. Tốc độ hồi MP của Rena chỉ bằng một nửa Aisha nhưng có thể tăng thêm bằng [[Nature's Sense]] của [[Grand Archer/vi|Grand Archer]].


<br>
<br>
Line 140: Line 145:
== Arrows Graphical Effects  ==
== Arrows Graphical Effects  ==
[[File:Icearrow.png|thumb|Examples of Rena triple element shot]]
[[File:Icearrow.png|thumb|Examples of Rena triple element shot]]
Nếu bạn sử dụng vũ khí với level 3 burn, freeze, hoặc poison [[Elements|attribute]] , những mũi tên sẽ đổi màu và to hơn. Tuy nhiên, không nhưu những nhân vật khác, cú đá của Rena và Erendil của [[Trapping Ranger]] không có viền và các biểu hiện khác khi tấn công.
Nếu bạn sử dụng vũ khí với level 3 burn, freeze, hoặc poison [[Attributing Equipment|attribute]] , những mũi tên sẽ đổi màu và to hơn. Tuy nhiên, không như những nhân vật khác, cú đá của Rena và Erendil của [[Trapping Ranger/vi|Trapping Ranger]] không có viền và các biểu hiện khác khi tấn công.


<br>
<br>


== Skills  ==
== Skills  ==
{{:Rena/Skills-NA}}
{{:Rena/Skills}}
<br>
<br>


== Theme ==
== Theme ==
<center>{{#ev:youtube|mODrf9wvo6U}}</center>
<center>{{#ev:youtube|6RwHTrjZxB4}}</center>


<br>
<br>
== Gallery ==
== Gallery ==
<br><gallery widths=150px heights=150px>
<br><gallery widths=150px heights=150px>
File:RenaPortrait.png|'''Rena's''' Portrait
File:RenaPortrait.png|Chân dung '''Rena'''  
File:RenaSkillCutin1.png|1st of '''Rena''' Skill Cut ins.
File:Skill Cutin - Rena.png|Hình ảnh 1 của '''Rena''' khi dùng skill.
File:RenaSkillCutin2.png|2nd of '''Rena''' Skill Cut ins.
File:Skill Cutin - Rena 2.png|Hình ảnh 2 của '''Rena''' khi dùng skill.
File:RenaSkillCutin3.png|3rd of '''Rena''' Skill Cut ins.
File:Skill Cutin - Rena 3.png|Hình ảnh 3 của '''Rena''' khi dùng skill.
File:NewRenaModel.png|Idle Pose and job avatar.
File:Promotional Model - Rena.png|Dáng đứng và avatar của job.
File:BaseRenaPoses.png|Idle Pose and job avatar(Old Model).
File:BaseRenaPoses.png|Dáng đứng và avatar của job().
Image:230px-Renport.png|'''Rena''''s Portrait During Tutorial.
Image:230px-Renport.png|Chân dung '''Rena''' trong quá trình hướng dẫn.
File:MRenaFull.png|A Skill Cutin of a genderbent '''Rena''' used to celebrate April Fools.
File:MRenaFull.png|Hình chuyển giới khi dùng skill của '''Rena''' trong cá tháng tư.
File:MRenaPoses2.png|Genderbent avatar given to players on April fools.  
File:MRenaPoses2.png|Avatar chuyển giới tặng cho players vào cá tháng tư.
File:RenaModelR.png|Korean revamp of character models on the 12/4/2013.
File:RenaModelR.png|Revamp của Korean về thiết kế nhân vật vào 12/4/2013.
File:SigilIllipia.png|Noted Perfect Storm summons Illipia's Sigil
File:SigilIllipia.png|Hình ảnh của Illipia's Sigil khi dùng Perfect Storm có skillnote.
</gallery>
</gallery>
<br>
<br>


==Trivia==
==Trivia==
*Rena được biết đến với bộ ngực rất LỚN, thường nảy và lắc ở một vài thế đứng (VD- [[Sniping Ranger]]'s Non-combat Idle Stance). Trailer của [[Trapping Ranger]] cũng cho thấy bộ ngực nảy của cô. Đồng thời, sau khi lên [[Grand Archer]], [[Wind Sneaker]] hay [[Night Watcher]], ngực cô TO HƠN NHIỀU(so với khi ở base).
*Rena được biết đến với bộ ngực rất LỚN, thường nảy và lắc ở một vài thế đứng (VD- [[Sniping Ranger]]'s Non-combat Idle Stance). Trailer của [[Trapping Ranger]] cũng cho thấy bộ ngực nảy của cô. Đồng thời, sau khi lên [[Grand Archer/vi|Grand Archer]], [[Wind Sneaker/vi|Wind Sneaker]] hay [[Night Watcher/vi|Night Watcher]], ngực cô TO HƠN NHIỀU(so với khi ở base).
**Một vài thế đứng dường như là thuần fanservice.
**Một vài thế đứng dường như là thuần fanservice.
**Trong [[ElType]], một đoạn cho thấy [[Aisha]] ghen tị với ngực của Rena; ở tập 4, trong khi [[Elemental Master]] vẫn màn hình phẳng, cô càng khó chịu hơn khi thấy ngực của Grand Archer.
**Trong [[Webcomics#ElType|ElType]], một đoạn cho thấy [[Aisha]] ghen tị với ngực của Rena; ở tập 4, trong khi [[Elemental Master]] vẫn màn hình phẳng, cô càng khó chịu hơn khi thấy ngực của Grand Archer.
**Cô từng nói rằng muốn ngực nhỏ bớt đi, trái ngược hoàn toàn với Aisha :v.
**Cô từng nói rằng muốn ngực nhỏ bớt đi, trái ngược hoàn toàn với Aisha :v.
*Rena is a [[Wikipedia:en:Jack_of_all_trades,_master_of_none|jack of all trades]], with the ability to utilize a ranged weapon, physical kicks and wind, nature and fire magic. Grand Archer also has ice magic and [[Trapping Ranger]] possesses a melee weapon, and both have traps. Additionally, most, if not all of her classes, have considerable combo ability, attack power, buffs and debuffs, agility, defense piercing, elemental resistance, and mana regeneration.
*Rena có thể gọi là [[Wikipedia:en:Jack_of_all_trades,_master_of_none|jack of all trades]], với khả năng dùng vũ khí tầm xa,các cú đá với phép thuật gió, tự nhiên và lửa. Grand Archer cũng có phép băng và[[Trapping Ranger/vi|Trapping Ranger]] sở hữu vũ khí cận chiến, và cả hai đều có bẫy. Thêm nữa, gần như tất cả class của Rena đều có khả năng combo dài,buff và debuff, sự nhanh nhẹn, xuyên giáp, kháng nguyên tố và hồi mana.
*Rena's bow is not a normal bow which fires using a bowstring. She uses mana to 'create' magic arrows and a bowstring momentarily which will disappear after the arrows are shot.
*Cung của Rena không phải cung bình thường. Cô dùng mana để 'tạo' những mũi tên phép thuật và dây cung biến mất ngay sau khi bắn ra.
*Rena's age is listed as unknown due to her race; Elves are known to live far longer than humans. In Volume 1 of ElType, [[Rena]] mentions that when she was [[Elsword]] and [[Aisha]]'s size, their Great-Great Grandfathers hadn't even been born.
*Tuổi của Rena là không thể biết được do chủng tộc của cô: Elves được biết đến như chủng tộc có tuổi thọ lớn hơn nhiều so với con người. Volume 1 của Eltype, [[Rena/vi|Rena]] nói rằng khi cô bằng [[Elsword]] [[Aisha]], cụ cố cố của họ còn chưa ra đời.
**Even though she speaks of her age freely (eg: ElType, and her post dungeon quote "In all my years..."), several of her post-dungeon quotes (eg.: "I am too young for this!" and "Am I showing my age? I should think!!") imply that she is worried about being seen as too old by those around her.
**Dù cô nói vể tuổi mình khá thoải mái (VD: Eltype, và câu nói trong dungeon "In all my years..."), nhưng một vài câu nói khác (VD: "I am too young for this! "Am I showing my age? I should think!!) cho thấy cô lo lắng về việc bị cho là quá già bởi những người xung quanh.
*Rena does not have a "true" back story as her synopsis refers to her race rather than her character.
*Rena không có một tiểu sử rõ ràng do tóm tắt của cô thiên về tộc của cô hơn chính bản thân cô.
*According to [[Raven]], Rena greatly resembles his deceased fiancee, ''Seris''.
*Theo như [[Raven/vi|Raven]], Rena mang hình bóng vị hôn thê của anh, ''Seris''.
*During the development of the game, Rena was originally named Lire, whom was based off of a character with the same name in a separate MMO created by '''KoG''' called [[Wikipedia:en:Grand_Chase|Grand Chase]]. This idea was scrapped due to copyright reasons as both games were hosted by different companies, however it can still be found within the game's core files, as the scripts within her .kom files all go by the name Lire instead of Rena.
*Trong quá trình phát triển game, Rena từng được đặt tên là Lire, nhân vật trong một game MMO khác của '''KoG''' gọi là[[Wikipedia:en:Grand_Chase|Grand Chase]]. Ý tưởng này đã bị bác bỏ vì lí do bản quyền do hai games đươc lập bởi hai công ty khác nhau, tuy nhiên vẫn có thể tìm thấy trong tệp chính của game, các tệp của cô đều được ghi dưới tên Lire thay vì Rena.
*Along with [[Elsword]] and [[Aisha]] Rena's Promotional Weapon also changes a little with [[Awakening Mode]].
*Giống [[Elsword]] [[Aisha]] Promotional Weapon của Rena cũng thay đổi một ít ở [[Awakening Mode]].
*Due to the revamp during 12/13, Rena's arrows now restore the same amount of MP it cost to shoot.
*Sau revamp tháng 12/2013, mũi tên của Rena giờ hổi lại MP bằng lượng MP dùng để bắn ra.
*Rena wrote "Immune to Dizziness", the skill note for [[Flying Impact]].
*Rena đã viết "Immune to Dizziness", skill note của [[Flying Impact]].
*Out of all the Base Jobs revamped in the 12/04/13 update, Rena seems to have been changed most drastically. Her Proportions are less bulky, her Facial Features touched up, & her hair re-modeled & re-coloured into a more greenish colour.
*Sau Base Jobs revamp 12/04/2013, Rena thay đổi đáng kể nhất. Dáng cô cân đối hơn, các biểu cảm khuôn mặt tăng lên, và tóc cô được thiết kế lại cùng màu xanh hơn.
** While Rena's base job model is improved, her other classes look significantly more dated in comparison.  
** Trong khi base job của Rena cải tiến, các class khác của cô cũng cải thiện đáng kể.
*Most likely because she uses kicks as a method of attack, Rena's feet are larger than any other character's in-game.
*Có thể vì cô tấn công bằng đòn đá, chân Rena trông to hơn các nhân vật khác trong game.
<br>
<br>


{{Characters}}
{{Characters}}

Latest revision as of 19:28, 23 March 2024

Ranger
Full Name
Rena
Class
Ranger
Weapon
Bow, Body Techniques
Age
Unknown
Voice Actors
정미숙 Jeong Mi Sok
 ???
堀江 由衣 Horie Yui
Jullie Vasconcelos
Release Date
22 May 2007
8 December 2010
March 16th, 2011
Statistics
Speed
Average
Range
Long
Difficulty
Easy
Magical
Bạn có nghe thấy tiếng của những tinh linh gió không?


Rena

Specialty

Rena là một cung thủ và có thể triệu hồi các nguyên tố để cuờng hóa phép thuật của cô ấy. Khi dồn đối thủ vào góc, không gì có thể ngăn Rena tấn công kẻ thù bằng những cú đá tuyệt vời. Khi ở giữa không trung, Rena như có thể bay được nhờ những cú nhảy kép của cô.

Special Ability

Khả năng chính: Nature's Force
Rena có thể triệu hồi quả cầu tự nhiên để hỗ trợ cô trong trận chiến. Những quả cầu này giúp kéo dài combo và khả năng của cô. Bình thường, Rena có thể nhảy kép, bắn tên từ cung và hồi Mana khi đứng yên.

Background

Rena là một tinh linh sống ở vùng đất vĩnh cửu. Nơi ở của cô đã bị phá hủy bởi sự suy yếu của El, viên ngọc cung cấp năng lượng cho mọi thứ kể cả con đường tới thế giới của cô, Nếu sức mạnh này tan biến, sự ràng buộc giữa hai thế giới sẽ biến mất cũng như bản thân cô. Vì thế, Rena sử dụng khả năng của một cung thủ để bảo vệ El và những người bạn.

First Class Advancement

Ba job bạn có thể chọn.

Rena cần đạt lv15 để bắt đầu nhiệm vụ chuyển class.

Ranger

  1. Hoàn thành 2-4 ở bất kì mức nào.
  2. Giết 7 Mickeys2-3 mức Very Hard.
  3. Nói chuyện với HoffmanElder.
  4. Hoàn thành 2-4 mức Hard.

Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Ranger, Rena có thể chọn giữa Sniping Ranger, Combat Ranger hoặc Trapping Ranger.

Nhấn tên job để xem cần làm gì sau khi để lên job đấy.
Sniping Ranger Combat Ranger Trapping Ranger

Skill Tree

Skill Tree: Rena KR

Commands

Combo Description Damage Multiplier
3 đòn đá cơ bản và làm ngã ở cú cuối. 120%(P) + 140%(P) + 140%(P) + 200%(P)
3 đòn đá cơ bản, theo sau đó là một cú đá phóng kẻ thù lên. 120%(P) + 140%(P) + 140%(P) + 240%(P)
3 đòn đá cơ bản, rồi trượt ra sau mục tiêu và bắn một mũi tên làm ngã. 110%(P) + 130%(P) + 130%(P) + 190%(M)[6MP]
Bắn 2 mũi tên, lộn ra sau bắn 2 mũi tên và kết thúc bằng một mũi tên làm ngã. 170%(M)[3MP] + 170%(M)[3MP] + (2)100%(M)[6MP] + 250%(M)[3MP]
Bắn 2 mũi tên, lộn ra sau bắn 2 mũi tên và kết thúc bằng 3 mũi tên bắn lên trên. 170%(M)[3MP] + 170%(M)[3MP] + (2)100%(M)[6MP] + 210%(M) and (2)170%(M)[15MP]
Bắn 2 mũi tên, lộn ra sau bắn 2 mũi tên và kết thúc bằng 3 mũi tên bắn xuống dưới. 170%(M)[3MP] + 170%(M)[3MP] + (2)100%(M)[6MP] + 210%(M) and (2)170%(M)[12MP]
Nhảy một lần. 120%(P)
Nhảy một lần rồi bắn một mũi tên không làm ngã. 170%(M)[3MP]
Trượt để đá và phóng mục tiêu lên trên. 130%(P) + 200%(P)
Trượt ra sau mục tiêu và bắn một mũi tên làm ngã. 170%(M)[6MP]
Khi ở trên không, Rena đá về phía trước. Sau khi hạ, cô tiếp tục chạy nếu giữ phím .
  • 7/4/2013 KR - Thay vì làm ngã và đẩy đối thủ, nó làm đối thủ choáng.
220%(P)
Khi ở trên không, Rena bắn 2 mũi tên và kết thúc bằng 3 mũi tên. Sau khi hạ, cô tiếp tục chạy nếu giữ phím . 170%(M)[3MP] + 170%(M)[4MP] + (3)220%(M)[12MP]
Khi nhảy kép, Rena đá xuống dưới và không làm ngã. 220%(P)
Khi nhảy kép, bắn xuống dưới 3 mũi tên tách nhau và không làm ngã. 170%(M)


MP Regeneration

Rena's MP Regeneration

Cũng như tên của Rena tốn MP, Rena cũng có thể hổi 5MP/s bằng cách đứng yên. Đây là một điều tốt trong PvP vì nó giúp Rena có thể MP để dùng skill, hỗ trợ đồng đội. Tốc độ hồi MP của Rena chỉ bằng một nửa Aisha nhưng có thể tăng thêm bằng Nature's Sense của Grand Archer.


Arrows Graphical Effects

Examples of Rena triple element shot

Nếu bạn sử dụng vũ khí với level 3 burn, freeze, hoặc poison attribute , những mũi tên sẽ đổi màu và to hơn. Tuy nhiên, không như những nhân vật khác, cú đá của Rena và Erendil của Trapping Ranger không có viền và các biểu hiện khác khi tấn công.


Skills

Active

Bonding Skill


Theme


Gallery



Trivia

  • Rena được biết đến với bộ ngực rất LỚN, thường nảy và lắc ở một vài thế đứng (VD- Sniping Ranger's Non-combat Idle Stance). Trailer của Trapping Ranger cũng cho thấy bộ ngực nảy của cô. Đồng thời, sau khi lên Grand Archer, Wind Sneaker hay Night Watcher, ngực cô TO HƠN NHIỀU(so với khi ở base).
    • Một vài thế đứng dường như là thuần fanservice.
    • Trong ElType, một đoạn cho thấy Aisha ghen tị với ngực của Rena; ở tập 4, trong khi Elemental Master vẫn màn hình phẳng, cô càng khó chịu hơn khi thấy ngực của Grand Archer.
    • Cô từng nói rằng muốn ngực nhỏ bớt đi, trái ngược hoàn toàn với Aisha :v.
  • Rena có thể gọi là jack of all trades, với khả năng dùng vũ khí tầm xa,các cú đá với phép thuật gió, tự nhiên và lửa. Grand Archer cũng có phép băng vàTrapping Ranger sở hữu vũ khí cận chiến, và cả hai đều có bẫy. Thêm nữa, gần như tất cả class của Rena đều có khả năng combo dài,buff và debuff, sự nhanh nhẹn, xuyên giáp, kháng nguyên tố và hồi mana.
  • Cung của Rena không phải cung bình thường. Cô dùng mana để 'tạo' những mũi tên phép thuật và dây cung biến mất ngay sau khi bắn ra.
  • Tuổi của Rena là không thể biết được do chủng tộc của cô: Elves được biết đến như chủng tộc có tuổi thọ lớn hơn nhiều so với con người. Ở Volume 1 của Eltype, Rena nói rằng khi cô bằng ElswordAisha, cụ cố cố của họ còn chưa ra đời.
    • Dù cô nói vể tuổi mình khá thoải mái (VD: Eltype, và câu nói trong dungeon "In all my years..."), nhưng một vài câu nói khác (VD: "I am too young for this! và "Am I showing my age? I should think!!) cho thấy cô lo lắng về việc bị cho là quá già bởi những người xung quanh.
  • Rena không có một tiểu sử rõ ràng do tóm tắt của cô thiên về tộc của cô hơn chính bản thân cô.
  • Theo như Raven, Rena mang hình bóng vị hôn thê của anh, Seris.
  • Trong quá trình phát triển game, Rena từng được đặt tên là Lire, nhân vật trong một game MMO khác của KoG gọi làGrand Chase. Ý tưởng này đã bị bác bỏ vì lí do bản quyền do hai games đươc lập bởi hai công ty khác nhau, tuy nhiên vẫn có thể tìm thấy trong tệp chính của game, các tệp của cô đều được ghi dưới tên Lire thay vì Rena.
  • Giống ElswordAisha Promotional Weapon của Rena cũng thay đổi một ít ở Awakening Mode.
  • Sau revamp tháng 12/2013, mũi tên của Rena giờ hổi lại MP bằng lượng MP dùng để bắn ra.
  • Rena đã viết "Immune to Dizziness", skill note của Flying Impact.
  • Sau Base Jobs revamp 12/04/2013, Rena thay đổi đáng kể nhất. Dáng cô cân đối hơn, các biểu cảm khuôn mặt tăng lên, và tóc cô được thiết kế lại cùng màu xanh hơn.
    • Trong khi base job của Rena cải tiến, các class khác của cô cũng cải thiện đáng kể.
  • Có thể vì cô tấn công bằng đòn đá, chân Rena trông to hơn các nhân vật khác trong game.



Characters