Code: Battle Seraph/vi: Difference between revisions
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "BSTiny.png" to "Mini Icon - Code Battle Seraph.png") |
Shironsaki (talk | contribs) m (Text replacement - "High-power Electronic Circuit" to "High-Power Electronic Circuit") |
||
(25 intermediate revisions by 3 users not shown) | |||
Line 4: | Line 4: | ||
|name=Eve | |name=Eve | ||
|color={{ColorSel|Character|Eve}} | |color={{ColorSel|Character|Eve}} | ||
|image={{ | |image={{Tabber | ||
|class=[[File:Mini Icon - Code Battle Seraph.png]][[File: | |2nd Job=[[File:Portrait - Code Battle Seraph.png|300px]] | ||
|Transcendence=[[File:Skill Cutin - Code Battle Seraph (Trans).png|285px]] | |||
}} | |||
|class=[[File:Mini Icon - Code Battle Seraph.png]][[File:Mini Icon - Code Battle Seraph (Trans).png]] Code: Battle Seraph | |||
|weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, Tia lửa điện | |weapon={{tt|Nasod Drones|Moby & Remy}}, Tia lửa điện | ||
|age=Không rõ | |age=Không rõ | ||
|race=Nasod (Thế hệ 2) | |race=Nasod (Thế hệ 2) | ||
|tree=< | |tree=<dfn>{{</dfn> | ||
{{Class Tree| | {{Class Tree| | ||
| 3-0=[[ | | 3-0=[[File:Icon - Eve.png|40px|link=Eve/vi]] | ||
| 3-1=[[ | | 3-1=[[File:Icon - Code Electra.png|40px|link=Code: Electra/vi]] | ||
| 3-2=[[ | | 3-2=[[File:Icon - Code Battle Seraph.png|40px|link=Code: Battle Seraph/vi]] | ||
| 3-3=[[File:Icon - Code Sariel.png|40px|link=Code: Sariel/vi]] | | 3-3=[[File:Icon - Code Sariel.png|40px|link=Code: Sariel/vi]] | ||
}} | }} | ||
< | <dfn>}}</dfn> | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 30 August 2012<br>[[File:American Flag.png|20px]] 4 September 2013<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 11 September 2013<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 18 September 2013<br>[[File: | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 30 August 2012<br>[[File:American Flag.png|20px]] 4 September 2013<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 11 September 2013<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 18 September 2013<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 9 April 2014 | ||
|TRD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 28 July 2016<br>[[File:Japanese Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:American Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File: | |TRD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 28 July 2016<br>[[File:Japanese Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:American Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:Brazil Flag.png|20px]] 28 September 2016<br>[[File:European Union Flag.png|20px]] 14 December 2016 | ||
|stat={{CharStats | |stat={{CharStats | ||
| Color={{ColorSel|CharStats|Eve}} | | Color={{ColorSel|CharStats|Eve}} | ||
Line 34: | Line 37: | ||
Eve sử dụng sức mạnh của Hắc El và Nguyệt Thạch để dành tặng riêng cho kẻ thù những chùm tia lửa sắc lẻm và những quả cầu điện đáng sợ hơn. | Eve sử dụng sức mạnh của Hắc El và Nguyệt Thạch để dành tặng riêng cho kẻ thù những chùm tia lửa sắc lẻm và những quả cầu điện đáng sợ hơn. | ||
{{Specialty| | {{Specialty| | ||
|[[File: | |[[File:CodeBattleSeraphSkill3.png|link=Taser Pilum]]|Taser Pilum - Lao Sốc Điện|'''Sử dụng kĩ năng này trước khi tấn công. Eve có thể làm choáng đối thủ trong một thời gian ngắn.''' | ||
|[[File: | |[[File:CodeBattleSeraphSkill7.png|link=Energetic Heart]]|Energetic Heart - Trái Tim Năng Lượng|'''Sử dụng kĩ năng này mỗi khi hết hồi chiêu hay trước khi tấn công. Eve nhận thêm lượt lướt trên không và có thể sử dụng kĩ năng qua Lớp Trường Lực để bắn nát kẻ thù.''' | ||
|[[File: | |[[File:CodeBattleSeraphSkill5.png|link=Thousand Star]]|Thousand Star - Trăm Ngàn Ánh Sao|'''Sử dụng kĩ năng này mỗi khi hết hồi chiêu hay trước khi tấn công. Điện từ từ thiết bị sẽ tấn công cùng lúc với bạn hoặc nhấn lại nút kĩ năng để tổng tấn công kẻ thù.''' | ||
|[[File: | |[[File:CodeBattleSeraphSkill2.png|link=Linear Divider]]|Linear Divider - Quang Tử Chia Đôi|'''Sử dụng kĩ năng này như một đòn đánh cuối. Hai tuyến tia lửa điện sẽ phá hủy kẻ thù.''' | ||
}} | }} | ||
{{Specialty|Trans | {{Specialty|Trans | ||
|[[File: | |[[File:CodeBattleSeraphSkill9.png|link=Electronic Move]]|Electronic Move - Bước Nhảy Điện Từ|'''Kĩ năng này ngay lập tức kích hoạt Cơ động Giao tranh. Dùng nó để thoát khỏi tình huống nguy hiểm hoặc để di chuyển nhanh hơn.''' | ||
|[[File: | |[[File:CodeBattleSeraphSkill8.png|link=Needles Cutting]]|Needles Cutting - Kim Điện Tập Trung|'''Tấn công liên tiếp các kẻ thù. Có thể kích hoạt trên không.''' | ||
|[[File: | |[[File:CodeBattleSeraphSkill10.png|link=Electronic Fall]]|Electronic Fall - Trục Tung Điện Áp|'''Dùng kĩ năng này để gây sát thương lớn lên kẻ thù. Kĩ năng có tầm đánh rất dài theo chiều dọc.''' | ||
|[[File: | |[[File:CodeBattleSeraphPassive5.png|link=Cheat Code: Electro]]|Cheat Code: Electro|'''Cường hóa Mana Conversion & Kugel Blitz. Cho phép sử dụng Photon Flash trên không.''' | ||
}} | }} | ||
<br> | <br> | ||
=== Bối cảnh === | === Bối cảnh === | ||
Nữ Vương của Nasod, xé toạc kẻ thù bằng những vầng ánh sáng choáng ngợp. | Nữ Vương của Nasod, xé toạc kẻ thù bằng những vầng ánh sáng choáng ngợp. | ||
Line 89: | Line 92: | ||
! width="25%" |Sát thương | ! width="25%" |Sát thương | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Code Battle Seraph 1.png|450px]] | ||
| | | | ||
'''Tia sáng không trung'''<br> | '''Tia sáng không trung'''<br> | ||
Line 99: | Line 102: | ||
{{CHoldZ}} 53% Mag. Damage x4 + 58% Mag. Damage x5 <br> (x3 ~ x9 Total Hits) | {{CHoldZ}} 53% Mag. Damage x4 + 58% Mag. Damage x5 <br> (x3 ~ x9 Total Hits) | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Code Battle Seraph 2.png|450px]] | ||
| | | | ||
'''Vừa lướt vừa xoay, cảm giác như bay''' <br> | '''Vừa lướt vừa xoay, cảm giác như bay''' <br> | ||
Sau khi thực hiện combo {{CDRU}}{{CZ}}, Eve bao phủ cơ thể bằng một điện trường và xoay tròn, lướt về trước. Cô có thể lướt tối đa 3 lần, tiêu tốn 5MP mỗi cú lướt. Sau khi học passive [[High- | Sau khi thực hiện combo {{CDRU}}{{CZ}}, Eve bao phủ cơ thể bằng một điện trường và xoay tròn, lướt về trước. Cô có thể lướt tối đa 3 lần, tiêu tốn 5MP mỗi cú lướt. Sau khi học passive [[High-Power Electronic Circuit]], Eve có thể bỏ qua đòn đánh bằng drone bằng cách nhấn {{CX}} sau cú air dash thứ 2 để bắt đầu lướt. Cú lướt lên (ví dụ {{CDRU}}{{CZ}}{{CX}}{{CR}}{{CU}} hoặc {{CX}}{{CL}}{{CU}}) chỉ dùng được một lần mỗi combo. | ||
| | | | ||
{{CDRU}} <br> | {{CDRU}} <br> | ||
Line 110: | Line 113: | ||
{{CX}} 150% Mag. Damage (5 MP) | {{CX}} 150% Mag. Damage (5 MP) | ||
|- | |- | ||
| [[ | | [[File:Combo - Code Battle Seraph 3.png|450px]] | ||
| | | | ||
'''Tam giác quỷ''' <br> | '''Tam giác quỷ''' <br> | ||
Line 120: | Line 123: | ||
|} | |} | ||
=== Cập nhật === | === Cập nhật === | ||
{| cellpadding="5" border="1" style="border-collapse: collapse; text-align: center" | {| cellpadding="5" border="1" style="border-collapse: collapse; text-align: center" class="colortable-Eve" | ||
|- | |||
! colspan=2 | Date !! rowspan=2 | Changes | ! colspan=2 | Date !! rowspan=2 | Changes | ||
|- | |- | ||
! KR !! NA | ! KR !! NA | ||
|- | |- | ||
Line 157: | Line 160: | ||
=== Tranh vẽ === | === Tranh vẽ === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Portrait - Code Battle Seraph.png|Chân dung '''Code: Battle Seraph'''. | ||
File: | File:Skill Cutin - Code Battle Seraph.png|Skill Cut-In toàn thân của'''Code: Battle Seraph'''. | ||
File:Drones.png|Tranh vẽ thiết kế drone của '''Code: Battle Seraph'''. | File:Drones.png|Tranh vẽ thiết kế drone của '''Code: Battle Seraph'''. | ||
File:05NEWCBSfull.png|Skill Cut-in tùy chỉnh toàn thân, minh họa bởi Hwansang. | File:05NEWCBSfull.png|Skill Cut-in tùy chỉnh toàn thân, minh họa bởi Hwansang. | ||
Line 168: | Line 171: | ||
=== Miscellaneous === | === Miscellaneous === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File: | File:Promotional Model - Code Battle Seraph.png|Idle pose và Promo avatar. | ||
File: | File:Ready Animation - Code Battle Seraph.gif|Hoạt ảnh sẵn sàng. | ||
File:CBS_CashShop_Cutin_animated.gif|Item Mall Skill Cut-in động. | File:CBS_CashShop_Cutin_animated.gif|Item Mall Skill Cut-in động. | ||
File:BSshadowscreen.png|Teaser trước khi ra mắt '''Code: Battle Seraph'''. | File:BSshadowscreen.png|Teaser trước khi ra mắt '''Code: Battle Seraph'''. |
Revision as of 08:49, 22 May 2024
“ | Tất cả vì sự phục sinh của Đế chế Nasod.
|
” |
Code: Battle Seraph
[Nữ hoàng Nasod tận dụng Hắc El và Nguyệt Thạch.]
Eve sử dụng sức mạnh của Hắc El và Nguyệt Thạch để dành tặng riêng cho kẻ thù những chùm tia lửa sắc lẻm và những quả cầu điện đáng sợ hơn.
Bối cảnh
Nữ Vương của Nasod, xé toạc kẻ thù bằng những vầng ánh sáng choáng ngợp.
Eve tìm thấy vài đoạn mã bên trong Vua Nasod không được lập trình cho cô ấy, và quyết định kết hợp nó với mã sẵn có của bản thân bằng cách sử dụng Nguyệt Thạch.
Với mã mới Code: Battle Seraph, Eve trở nên vô địch, nhưng mạch cảm xúc của cô ấy lại gặp trục trặc.
Cuối cùng, Eve quyết định tạm thời khóa bo mạch cảm xúc của mình lại.
Tất cả vì sự phục sinh của Đế chế Nasod...
Thăng cấp lần hai
Hoàn thành nhiệm vụ thăng cấp được giao hoặc mua vật phẩm trong Item Mall: Code: Battle Seraph's Circuit Chip để thăng cấp thành Code: Battle Seraph.
Bạn có thể Siêu việt hóa tại Lv 70.
Cây kĩ năng
Combo mới
: All damage values for new and preexisting commands receive a 1.1x multiplier during 2nd job.
Hình ảnh | Mô tả | Sát thương |
---|---|---|
![]() |
Tia sáng không trung
|
|
![]() |
Vừa lướt vừa xoay, cảm giác như bay |
|
![]() |
Tam giác quỷ |
Cập nhật
Kỹ năng
Transcendence
Thăng cấp Siêu việt
Completing the following advancement quest or using the Item Mall item: Book of Transcendence: God's Will will advance to your Transcendent 2nd job.
Kỹ năng
Code: Battle Seraph/Transcendent/Skills
Videos
Bộ sưu tập ảnh
- BST đầy đủ: Eve/Gallery
Tranh vẽ
-
Chân dung Code: Battle Seraph.
-
Skill Cut-In toàn thân củaCode: Battle Seraph.
-
Tranh vẽ thiết kế drone của Code: Battle Seraph.
-
Skill Cut-in tùy chỉnh toàn thân, minh họa bởi Hwansang.
-
Code: Battle Seraph Transcendence Skill Cut-in.
-
Code: Battle Seraph Transcendence Awakening Cut-in. (Hiện tại)
-
Code: Battle Seraph Transcendence Awakening Cut-in. (Cũ)
Miscellaneous
-
Idle pose và Promo avatar.
-
Hoạt ảnh sẵn sàng.
-
Item Mall Skill Cut-in động.
-
Teaser trước khi ra mắt Code: Battle Seraph.
Thông tin bên lề
- Từ Seraph chỉ một thể loại Thiên nhân, thường được miêu tả giống như một thiên thần có 6 cánh bùng cháy như lửa.
- Mặc dù cả game và trailer đều dùng tên "Code: Battle Seraph", teaser ra mắt của cô lại chỉ dùng tên "Battle Seraph".
- Code: Battle Seraph là nghề duy nhất trong các nghề cấp 2 của Eve sử dụng chủ đề hoa trong thiết kế. Code: Electra cũng tương tự.
- Ban đầu, class này được dự định cho ra mắt với cái tên "코드 미스틱 (Code: Mystic)".
- Giống như Dimension Witch, cốt truyện của Code: Battle Seraph nhắc đến sự khám phá và vận dụng Hắc El Thạch, cùng với cách dùng Nguyệt Thạch để thanh tẩy và giảm tác dụng phụ của nó.
- Kì lạ thay, miêu tả nghề của Code: Battle Seraph vẫn nhắc đến Hắc El, cho dù trong chuỗi nhiệm vụ thăng cấp không đề cập gì đến nó.
Tên khác
Server | Name | Translation |
---|---|---|
![]() |
코드:배틀세라프 | Code: Battle Seraph |
![]() |
コードバトルセラフ | Code Battle Seraph |
![]() |
熾天女皇 | Seraph Queen - Nữ Thần |
![]() |
炽天女王 | Seraph Queen - Nữ Thần |
![]() |
Code: Battle Seraph | |
![]() |
Nasod-Seraph | Nasod Seraph |
![]() |
Serafín de batalla nasod | Nasod Battle Seraph - Thiên Sứ Chiến Tranh Nasod |
![]() |
Séraphin nasod | Nasod Seraph |
![]() |
Angelo Nasod | Nasod Angel - Thiên Thần Nasod |
![]() |
Nazo-Serafin | Nasod Seraph - Thiên Sứ Nasod |
![]() |
Nasod Battle Seraph | |
![]() |
Código: Serafim | Code: Seraph - Mã: Thiên Sứ |