Velder's Hallucination/vi: Difference between revisions
Tuonglaiok (talk | contribs) (Created page with "{{Languages|6-X}} {{DungeonPage | Color={{ColorSel|Village|6}} | DunButton=6-XButton.png | SmallPic=5-X Icon.png | BigPic=5-xnew.jpg | DunName=Velder's Hallucination | Quotati...") |
m (Text replacement - "<span style="display:none">{{</span>" to "<dfn>{{</dfn>") |
||
(23 intermediate revisions by 5 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
{{Languages| | {{Languages|Velder's Hallucination}} | ||
{{DungeonPage | {{DungeonPage | ||
| Color={{ColorSel|Village|6}} | | Color={{ColorSel|Village|6}} | ||
Line 10: | Line 10: | ||
| LvNeed=60-70 | | LvNeed=60-70 | ||
| LvFit={{tabs|name=x|tab1=Normal|contents1=75 |tab2=Hell|contents2=90}} | | LvFit={{tabs|name=x|tab1=Normal|contents1=75 |tab2=Hell|contents2=90}} | ||
| XEntryReq=< | | XEntryReq=<dfn>{{</dfn> | ||
*Hoàn thành tất cả các dungeon tại Velder ở mức Very hard. | *Hoàn thành tất cả các dungeon tại Velder ở mức Very hard. | ||
*Cần có Luto's Pass [[File:HQ_Shop_Item_113277.png|50px]] trong kho đồ. | *Cần có Luto's Pass [[File:HQ_Shop_Item_113277.png|50px]] trong kho đồ. | ||
**Cần 2 Luto's Passes mới có thể đi mức Hell. | **Cần 2 Luto's Passes mới có thể đi mức Hell. | ||
*Yêu cầu cấp 60 trở lên. | *Yêu cầu cấp 60 trở lên. | ||
< | <dfn>}}</dfn> | ||
| Mob=< | | Mob=<dfn>{{</dfn> | ||
|[[File:Arc_Glitter_Guard.jpg|60px]] | |[[File:Arc_Glitter_Guard.jpg|60px]] | ||
|'''Arc Glitter Guard''' - Là dạng nâng cấp của '''Glitter Guards''' mà chúng ta gặp phải trong các dungeon tại velder. Suất hiện ở stage đầu tiên. | |'''Arc Glitter Guard''' - Là dạng nâng cấp của '''Glitter Guards''' mà chúng ta gặp phải trong các dungeon tại velder. Suất hiện ở stage đầu tiên. | ||
Line 33: | Line 33: | ||
|- | |- | ||
|[[File:Bloody_Glitter_Defender.jpg|60px]] | |[[File:Bloody_Glitter_Defender.jpg|60px]] | ||
|'''Bloody Glitter Defender''' - Là dạng nâng cấp mạnh nhất của '''Glitter Defender''' mà chúng ta gặp phải trong các dungeon tại velder. | |'''Bloody Glitter Defender''' - Là dạng nâng cấp mạnh nhất của '''Glitter Defender''' mà chúng ta gặp phải trong các dungeon tại velder. Có khả năng chống đỡ các đòn rất mạnh và phản dame từ các đòn tấn công như cung tên hay đạn . | ||
|- | |- | ||
|[[File:Bloody_Glitter_Dasher.jpg|60px]] | |[[File:Bloody_Glitter_Dasher.jpg|60px]] | ||
Line 42: | Line 42: | ||
|- | |- | ||
|[[File:Bloody_Uno_Hound.jpg|60px]] | |[[File:Bloody_Uno_Hound.jpg|60px]] | ||
|'''Bloody Uno Hound''' - Là dạng nhỏ yếu của '''[[ | |'''Bloody Uno Hound''' - Là dạng nhỏ yếu của '''[[Shrine of Dedication Entrance|Uno Hound]]'''. Chúng sử dụng các đòn tấn công thường gặp từ '''Uno Hound''' và có tốc độ tấn công nhanh hơn. | ||
|- | |- | ||
|[[File:Puppet_Stone.jpg|60px]] | |[[File:Puppet_Stone.jpg|60px]] | ||
|'''Puppet Stone''' - Đây là những con bup bê gặp phải khi đánh boss [[ | |'''Puppet Stone''' - Đây là những con bup bê gặp phải khi đánh boss [[Underground Garden|Crazy Puppet]]. Chúng sẽ cố gắng lại gần người chơi và phát nổ sau 1 khoảng thời gian gây sát thương cho người chơi. | ||
|- | |- | ||
|[[File:BloodyGlitterBomberFace.png|60px]] | |[[File:BloodyGlitterBomberFace.png|60px]] | ||
|'''Bloody Glitter Bomber''' - | |'''Bloody Glitter Bomber''' - Là dạng nâng cấp mạnh nhất của '''Glitter Rock Thrower'''. Nhưng thay vì ném đá,giờ bọn nó sẽ ném bom và ko còn khả năng iron body nửa. | ||
|- | |- | ||
|[[File:Crazy_Puppet.jpg|60px]] | |[[File:Crazy_Puppet.jpg|60px]] | ||
|'''Joaquin's Hallucination (Crazy Puppet)''' - | |'''Joaquin's Hallucination (Crazy Puppet)''' - Tại map đầu stage 3 các bạn sẽ gặp lại boss [[Underground Garden|Crazy Puppet]] nhưng không thể tấn công được. Nó chỉ có thể tấn công người chơi bằng cách đưa cây đuốc lên và để lại một đám cháy tại nơi bất kì,người chơi chạm vào đám cháy sẽ dính effect fire giảm hp. | ||
|- | |- | ||
|[[File:Fake_Puppet_Stone.jpg|60px]] | |[[File:Fake_Puppet_Stone.jpg|60px]] | ||
|'''Puppet Stones''' | |'''Puppet Stones''' Tại map cuối của stage 3 người chơi sẽ gặp 2 boss [[Underground Garden|Crazy Puppet]] khá yếu,những con bup bê này có vai trò hồi HP cho chúng. | ||
|- | |- | ||
|[[File:BloodyGlitterAssassinFace.png|60px]] | |[[File:BloodyGlitterAssassinFace.png|60px]] | ||
|'''Bloody Glitter Assassin''' - | |'''Bloody Glitter Assassin''' - Là dạng nâng cấp mạnh nhất của '''Arc Glitter Assassins''' mà chúng ta gặp phải trong các dungeon tại velder. Giờ đây chúng có thể sử dụng skill [[Shadow Step]] với [[Shadow Piercing]] trong các đòn tấn công bình thường. | ||
|- | |- | ||
|[[File:JH_ZombieGlitterFace.png|60px]] | |[[File:JH_ZombieGlitterFace.png|60px]] | ||
|'''Zombie Glitter''' - | |'''Zombie Glitter''' - Như tên gọi,bọn nó sẽ đi theo người chơi và tấn công bằng cẩu xực. | ||
|- | |- | ||
|[[File:ZombieGlitterGraveFace.png|60px]] | |[[File:ZombieGlitterGraveFace.png|60px]] | ||
|'''Zombie Glitter Grave''' - | |'''Zombie Glitter Grave''' - Là cái mộ sản xuất '''Zombie Glitter''' số lượng lớn, cái mộ này có một lượng HP rất là to nên sẽ rất mất thời gian để phá hủy. | ||
* | *mỗi khi sản xuất một con '''Zombie Glitter''' cái mộ sẽ giảm một ít HP. | ||
|- | |- | ||
|[[File:BloodySpearGlitterFace.png|60px]] | |[[File:BloodySpearGlitterFace.png|60px]] | ||
|'''Bloody Spear Glitter''' - | |'''Bloody Spear Glitter''' - Là dạng nâng cấp đặc biệt của ''' Glitter Spear'''. Chúng có thể sử dụng combo của boss [[Raven]]'s gặp tại Altera. Chúng còn có thể sử dụng skill [[Power Assault]] và [[Charged Bolt - Hedgehog]] mỗi khi chúng nốc một bình thuốc lắc. | ||
|- | |- | ||
|[[File:BloodySniperGlitterFace.png|60px]] | |[[File:BloodySniperGlitterFace.png|60px]] | ||
|'''Bloody Sniper Glitter''' - | |'''Bloody Sniper Glitter''' - Là dạng nâng cấp đặc biệt của '''Bloody Glitter Sniper''',bọn chúng mặc đồng phục màu xanh lá. Đòn tấn công của chúng đã mạnh hơn với combo bắn cung của [[Rena]]'s đã được làm lại sức mạnh . Bọn chúng có thể sử dụng skill [[Assault Kick]] và [[Perfect Storm]] mỗi khi chúng nốc một bình thuốc lắc. | ||
|- | |- | ||
|[[File:BloodyMagicGlitterFace.png|60px]] | |[[File:BloodyMagicGlitterFace.png|60px]] | ||
|'''Bloody Magic Glitter''' - | |'''Bloody Magic Glitter''' - Là dạng nâng cấp đặc biệt của '''Glitter Magic'''. Thay vì bắn ra bóng ma giây choáng như trước thì bây giờ bọn chúng bắn ra cầu lửa như Aisha, bọn chúng có thể sử dụng skill [[Chain Fireball]] và [[Gust Screw]] mỗi khi chúng nốc một bình thuốc lắc. | ||
< | <dfn>}}</dfn> | ||
| General=< | | General=<dfn>{{</dfn> | ||
|[[File:AwakenedBloodySpearGlitterFace.png|60px]] | |[[File:AwakenedBloodySpearGlitterFace.png|60px]] | ||
|'''Awakened Bloody Spear Glitter''' - | |'''Awakened Bloody Spear Glitter''' - Giống như '''Bloody Spear Glitter''' . Trâu và dame to hơn Bloody Spear Glitters. | ||
| | |Là loại quái có sức mạnh như mini boss trong Secret Dungeon. | ||
|- | |- | ||
|[[File:AwakenedBloodySniperGlitterFace.png|60px]] | |[[File:AwakenedBloodySniperGlitterFace.png|60px]] | ||
|'''Awakened Bloody Sniper Glitter''' - | |'''Awakened Bloody Sniper Glitter''' - Giống như '''Bloody Sniper Glitter'''. Trâu và dame to hơn Bloody Glitter Sniper. | ||
| | |Là loại quái có sức mạnh như mini boss trong Secret Dungeon. | ||
|- | |- | ||
|[[File:AwakenedBloodyMagicGlitterFace.png|60px]] | |[[File:AwakenedBloodyMagicGlitterFace.png|60px]] | ||
|'''Awakened Bloody Magic Glitter''' - | |'''Awakened Bloody Magic Glitter''' -Giống như '''Bloody Magic Glitter'''. Trâu và dame to hơn Bloody Magic Glitter | ||
| | |Là loại quái có sức mạnh như mini boss trong Secret Dungeon. | ||
< | <dfn>}}</dfn> | ||
| Potions=< | | Potions=<dfn>{{</dfn> | ||
==Player Potions== | ==Player Potions== | ||
Khi tới map cuối của các stage của dungeon người chơi sẽ gặp các nồi thuốc, nếu phá chúng sẽ nhận được buff hỗ trợ, tác dụng sẽ biến mất khi qua stage tiếp theo. | |||
*'''Giant Brew:''' | *'''Giant Brew:''' Là buff nhận dc cuối stage 2. Nhân vật của người chơi sẽ to lên gấp ba bốn lần và có khả năng crit 100%. <br/> | ||
** | **Trong khoảng thời gian trước khi qua stage tiếp theo nếu có người chơi thuộc class Infinity Sword sử dụng skill [[Phantom Sword]] thì chúng vẫn giữ nguyên kích thước khổng lồ ở stage sau trong khoảng thời gian cây kiếm còn tồn tại. | ||
*'''Optical Brew:''' | *'''Optical Brew:''' Là buff nhận được cuối stage 3. Nhân vật của người chơi chỉ việc lại gần quái chúng sẽ tự động lăn ra chết, trừ đám Crazy Puppet/Joaquin's Hallucination. <br/> | ||
*'''Mana Brew:''' | *'''Mana Brew:''' Là buff nhận được cuối stage 4. Người chơi khả năng hồi MP cực nhanh. | ||
==Mob Potions== | ==Mob Potions== | ||
tất cả các con quái '''Bloody Glitter''' trong dungeon có thể uống thuốc lắc khi HP chúng còn 30% (trừ Bloody Glitter Bomber). Trong Hell mode chúng sẽ uống khi HP còn 60%, Còn trong Luto mode là 70% HP. Chúng sẽ nhận được buff bất kì sau khi uống xong. | |||
<br> | <br> | ||
-'''Red Smoke''' - | -'''Red Smoke''' - Tăng kích thước cơ thể và có khả năng crit 100%. | ||
<br> | <br> | ||
-'''Yellow Smoke''' - | -'''Yellow Smoke''' - Giúp chúng vào trạng thái siêu trâu. | ||
<br> | <br> | ||
-'''Blue Smoke''' - | -'''Blue Smoke''' - tăng tốc hồi MP của chúng.<br> | ||
<br> | *''Trong trạng thái uống thuốc tất cả các đòn tấn công vào chúng sẽ giảm 90% dame, người chơi có thể sử dụng các skill gây Freeze hoặc Petrified để ngăn chúng uống thuốc. Sometimes they will gain the effect of the potion anyways when launched, though the animation for drinking the potion will still be skipped. | ||
*'' | <dfn>}}</dfn> | ||
< | | Obstacle=<dfn>{{</dfn> | ||
| Obstacle=< | *Khi đi qua các stage người chơi sẽ gặp lại các boss cũ của Velder cố gắng tấn công người chơi. Bọn nó chỉ làm nền bên ngoài, người chơi không thể tấn công hoặc ngăn chúng tấn công. | ||
* | |||
|[[File:Crazy_Puppet_VH.jpg|60px]] | |[[File:Crazy_Puppet_VH.jpg|60px]] | ||
|'''Crazy Puppet''' - | |'''Crazy Puppet''' - Sẽ phóng hỏa một khu vực nhỏ và gây thiêu đốt cho người đi qua. | ||
|- | |- | ||
|[[File:Spriggan_VH.jpg|60px]] | |[[File:Spriggan_VH.jpg|60px]] | ||
|'''Spriggan''' - | |'''Spriggan''' - Cứ một khoảng thời gian nó sẽ phóng một luồng khí bóng tối hất tung người chơi từ dưới đất. | ||
|- | |- | ||
|[[File:Uno_Hound_VH.jpg|60px]] | |[[File:Uno_Hound_VH.jpg|60px]] | ||
|'''Uno Hound''' - | |'''Uno Hound''' - Sẽ bắn một tia laze quét hết khu vực dưới đất, người chơi dính phải sẽ vừa bị đẩy vừa bị dame bởi laze cho đến khi nó quét xong một phía. | ||
|- | |- | ||
|[[File:Joaquin.jpg|60px]] | |[[File:Joaquin.jpg|60px]] | ||
|'''Joaquin''' - | |'''Joaquin''' - Triệu hồi một cổng không gian thả '''Puppet Stones''' gây dame và đẩy người chơi ra và gây khó khăn cho việc di chuyển. | ||
|- | |- | ||
|[[File:FarAwayArcher1.png|60px]] | |[[File:FarAwayArcher1.png|60px]] | ||
|'''Faraway Archers''' - | |'''Faraway Archers''' - Là những con quái bên kia khu vực người chơi,chúng sẽ bắn 3 mũi tên rớt xuống chỗ người chơi,khả năng dính rất thấp. Không thể tấn công chúng bằng cách bình thường. Chúng có thể bị tiêu diệt bằng [[Guided Arrow]] và [[Shooting Star]]. | ||
|- | |- | ||
|[[File:Demoniac_Cannon.jpg|60px]] | |[[File:Demoniac_Cannon.jpg|60px]] | ||
|'''Demoniac Cannon''' - | |'''Demoniac Cannon''' - Là mấy khẩu đại bác bạn gặp trong các dungeon ở Velder. Chỉ gặp ở stage đầu tiên. | ||
|- | |- | ||
|[[File:Barricade1.png|60px]] | |[[File:Barricade1.png|60px]] | ||
|'''Barricades''' - | |'''Barricades''' - Là hàng rào khóa và ngăn chặn đường di chuyển của người chơi.. | ||
< | <dfn>}}</dfn> | ||
| Boss=< | | Boss=<dfn>{{</dfn> | ||
|[[File:Sullen_Joaquin.jpg|60px]] | |[[File:Sullen_Joaquin.jpg|60px]] | ||
|'''Joaquin's Hallucination''' | |'''Joaquin's Hallucination''' | ||
| | | | ||
-''Magic Shield:'' Joaquin | -''Magic Shield:'' Joaquin sẽ bật một vòng bảo vệ giảm tất cả thiệt hại từ người chơi xuống mức thấp nhất và uống thuốc lặc để hồi phục một lượng lớn HP với một tốc độ cực nhanh. | ||
*Joaquin không thể sử dụng skill này cùng mức HP hai lần. | |||
*Nó không thể sử dụng skill này khi trong dạng thu nhỏ. | |||
*Joaquin | *Trong Normal mode khi thanh HP giảm xuống mức 25.5, 23, 13, và 4. | ||
* | -''Hallucination:'' Joaquin sẽ đọc một câu thần chú debuff lên người chơi hoặc ngẫu nhiên một người chơi khác trong team. Người chơi bị dính effect có thể gây dame với đồng đội và đồng đội không thể đánh lại dc ,người chơi dính debuff đó có thể gây ra một lượng dame rất lớn lên boss. | ||
* | *Người chơi dính hiệu ứng này sẽ có icon búp bê trên đầu, khuyến cáo người bị dính nên tránh xa team hoặc ngược lại. | ||
-''Hallucination:'' | -''Dwarf:'' Joaquin uống một bình thuộc lắc và giơ gậy lên một khoảng thời gian và đập xuống tạo ra bầy ma có khả năng 100% tấn công người chơi với phạm vi toàn map,skill này duy trì 30s,trong trạng thái này Joaquin không thể bị delay khi người chơi tấn công và không dính debuff từ các quả cầu (orb) do người chơi ném ra, ngoài ra còn gây khó khăn trong việc tấn công boss của người chơi. | ||
* | *Giống như skill '''Magic Shield''' ,skill này chỉ được sử dụng khi thanh HP boss xuống mức nào đó. | ||
*Trong một số trường hợp khi thanh HP đạt mức nào đó lẽ ra boss sẽ sử dụng skill '''Magic Shield''' thì lại sử dụng Dwarf. | |||
-''Dwarf:'' Joaquin | *Ở Normal mode Joaquin sẽ sử dụng skill này khi thanh HP xuống mức 25.5, 18.8, 13, và 7. | ||
* | *Các bóng ma phóng ra từ Joaquin có thể bị chặn,phản và hấp thụ bởi các skill [[Reflect Kick]], [[Phoenix Talon]] và [[Statue of Glory]]. | ||
* | -''Thunderstorm:'' Joaquin tạo ra một dám mây tím rất lơn có khả năng đánh một tia sét xuống chỗ người chơi với lượng sát thương cao | ||
* | *Sẽ có 1-2s để người chơi chạy khỏi chỗ sét đánh,khuyến cáo người chơi nên chạy về hai bên góc map để tránh. | ||
* | *Người chơi nên đẩy Joaquin ra giữa cổng và chia đều mỗi bên 2 người để khi sét đánh người chạy sau sẽ ăn dame ít hơn và dễ né hơn. | ||
-''Thunder:''Joaquin triệu hồi các đám mây nhỏ tùy theo số người trong team đánh xuống người chơi gây ra các hiệu ứng như hút mp,thiêu đốt,giảm tốc đánh,khóa chân,chóng mặt. <br> | |||
-''Thunderstorm:'' Joaquin | -''Puppet Summoning:'' Joaquin triệu hồi ra các con '''Puppet Stones''' tấn công người chơi.<br> | ||
* | -''Zombie Summoning:''Joaquin tạo ra hai bia mộ tại hai góc map sản xuất ra các con '''Zombie Glitters''' tấn công người chơi.<br> | ||
* | -''Building Crash:'' Joaquin tạo ra các cổng không gian xung quanh,từ các cổng này xuất hiện các cột trụ rớt xuống gây dame cho người chơi dính phải và chặn đường di chuyển của người chơi.<br> | ||
-''Thunder:'' Joaquin | -''Combustion:'' Joaquin vứt thuốc nổ (khói đen) xung quang và dậm một gậy xuống đất tạo ra một vụ nổ gây dame cho người chơi -Potion Fling: Joaquin sẽ ném một bình thuốc lắc vào người chơi gây ra các hiệu ứng bất kì. | ||
-''Puppet Summoning:'' Joaquin | |||
-''Zombie Summoning:'' Joaquin | -''Potion Fling:'' Joaquin sẽ ném một bình thuốc lắc vào người chơi gây ra hiệu ứng bất kì | ||
-''Building Crash:'' | |||
-''Combustion:'' Joaquin | |||
-''Potion Fling:'' | |||
<br> | <br> | ||
'''Notes:''' | '''Notes:''' | ||
<br> | <br> | ||
-Has a stoic threshold of ?? hits. | -Has a stoic threshold of ?? hits. | ||
{{{!}} class="wikitable collapsible collapsed" style="width: 100%;" | {{{!}} class="wikitable mw-collapsible mw-collapsed" style="width: 100%;" | ||
! style="background-color: {{ColorSel|Village|6}}; " class="textfloat" colspan="12" | '''Tactics''' | ! style="background-color: {{ColorSel|Village|6}};" class="textfloat" colspan="12" | '''Tactics''' | ||
{{!}}- | {{!}}- | ||
{{!}} Basic Tactics: | {{!}} Basic Tactics: | ||
Line 177: | Line 171: | ||
=== Other Information === | === Other Information === | ||
*Has near immunity to all elements, roughly 450\500 resistance to everything. | *Has near immunity to all elements, roughly 450\500 resistance to everything. | ||
< | <dfn>}}</dfn> | ||
| XSet={{tabs|name=4|tab1=Glitter Amethyst|contents1={{:GlitAmet}} |tab2=(New) Glitter Berserker|contents2={{:GlitBers}} |tab3=(Old) Glitter Alchemist|contents3={{:GlitAlch}}}} | | XSet={{tabs|name=4|tab1=Glitter Amethyst|contents1={{:GlitAmet}} |tab2=(New) Glitter Berserker|contents2={{:GlitBers}} |tab3=(Old) Glitter Alchemist|contents3={{:GlitAlch}}}} | ||
| | | SBGM=[https://www.youtube.com/watch?v=SiP2qkZpmXg '''''music053_stage'''''] | ||
[https://www.youtube.com/watch?v=ARxPs17-j4k '''''music054_boss'''''] | |||
| Gallery= | | Gallery= | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> |
Latest revision as of 17:30, 3 May 2022
Velder's Hallucination
“ | Joaquin's trap is elaborately prepared. Velder's Hallucination is a place where you cannot wake up from your dream.
|
” |
Monster Image | Monster Description | Monster Moves |
---|---|---|
Arc Glitter Guard - Là dạng nâng cấp của Glitter Guards mà chúng ta gặp phải trong các dungeon tại velder. Suất hiện ở stage đầu tiên. | ||
Arc Glitter Panzer -Là dạng nâng cấp của Glitter Panzer mà chúng ta gặp phải trong các dungeon tại velder. Suất hiện ở stage đầu tiên. | ||
Arc Glitter Sniper - Là dạng nâng cấp của Glitter Sniper mà chúng ta gặp phải trong các dungeon tại velder. Suất hiện ở stage đầu tiên. | ||
Bloody Glitter Spearman - Là dạng nâng cấp mạnh nhất của Glitter Guard mà chúng ta gặp phải trong các dungeon tại velder. | ||
Bloody Glitter Sniper - Là dạng nâng cấp mạnh nhất của Glitter Sniper mà chúng ta gặp phải trong các dungeon tại velder. Bây giờ chúng có thể sử dụng Backflip Shot sau khi bắn bình thường. | ||
Bloody Glitter Defender - Là dạng nâng cấp mạnh nhất của Glitter Defender mà chúng ta gặp phải trong các dungeon tại velder. Có khả năng chống đỡ các đòn rất mạnh và phản dame từ các đòn tấn công như cung tên hay đạn . | ||
Bloody Glitter Dasher - Là dạng nâng cấp mạnh nhất của Glitter Dasher mà chúng ta gặp phải trong các dungeon tại velder. | ||
Bloody Wyvern - Là dạng nâng cấp mạnh nhất của Wyverns mà chúng ta gặp phải trong các dungeon tại velder. | ||
Bloody Uno Hound - Là dạng nhỏ yếu của Uno Hound. Chúng sử dụng các đòn tấn công thường gặp từ Uno Hound và có tốc độ tấn công nhanh hơn. | ||
Puppet Stone - Đây là những con bup bê gặp phải khi đánh boss Crazy Puppet. Chúng sẽ cố gắng lại gần người chơi và phát nổ sau 1 khoảng thời gian gây sát thương cho người chơi. | ||
Bloody Glitter Bomber - Là dạng nâng cấp mạnh nhất của Glitter Rock Thrower. Nhưng thay vì ném đá,giờ bọn nó sẽ ném bom và ko còn khả năng iron body nửa. | ||
Joaquin's Hallucination (Crazy Puppet) - Tại map đầu stage 3 các bạn sẽ gặp lại boss Crazy Puppet nhưng không thể tấn công được. Nó chỉ có thể tấn công người chơi bằng cách đưa cây đuốc lên và để lại một đám cháy tại nơi bất kì,người chơi chạm vào đám cháy sẽ dính effect fire giảm hp. | ||
Puppet Stones Tại map cuối của stage 3 người chơi sẽ gặp 2 boss Crazy Puppet khá yếu,những con bup bê này có vai trò hồi HP cho chúng. | ||
Bloody Glitter Assassin - Là dạng nâng cấp mạnh nhất của Arc Glitter Assassins mà chúng ta gặp phải trong các dungeon tại velder. Giờ đây chúng có thể sử dụng skill Shadow Step với Shadow Piercing trong các đòn tấn công bình thường. | ||
Zombie Glitter - Như tên gọi,bọn nó sẽ đi theo người chơi và tấn công bằng cẩu xực. | ||
Zombie Glitter Grave - Là cái mộ sản xuất Zombie Glitter số lượng lớn, cái mộ này có một lượng HP rất là to nên sẽ rất mất thời gian để phá hủy.
| ||
Bloody Spear Glitter - Là dạng nâng cấp đặc biệt của Glitter Spear. Chúng có thể sử dụng combo của boss Raven's gặp tại Altera. Chúng còn có thể sử dụng skill Power Assault và Charged Bolt - Hedgehog mỗi khi chúng nốc một bình thuốc lắc. | ||
Bloody Sniper Glitter - Là dạng nâng cấp đặc biệt của Bloody Glitter Sniper,bọn chúng mặc đồng phục màu xanh lá. Đòn tấn công của chúng đã mạnh hơn với combo bắn cung của Rena's đã được làm lại sức mạnh . Bọn chúng có thể sử dụng skill Assault Kick và Perfect Storm mỗi khi chúng nốc một bình thuốc lắc. | ||
Bloody Magic Glitter - Là dạng nâng cấp đặc biệt của Glitter Magic. Thay vì bắn ra bóng ma giây choáng như trước thì bây giờ bọn chúng bắn ra cầu lửa như Aisha, bọn chúng có thể sử dụng skill Chain Fireball và Gust Screw mỗi khi chúng nốc một bình thuốc lắc.
}} |
Player Potions
Khi tới map cuối của các stage của dungeon người chơi sẽ gặp các nồi thuốc, nếu phá chúng sẽ nhận được buff hỗ trợ, tác dụng sẽ biến mất khi qua stage tiếp theo.
- Giant Brew: Là buff nhận dc cuối stage 2. Nhân vật của người chơi sẽ to lên gấp ba bốn lần và có khả năng crit 100%.
- Trong khoảng thời gian trước khi qua stage tiếp theo nếu có người chơi thuộc class Infinity Sword sử dụng skill Phantom Sword thì chúng vẫn giữ nguyên kích thước khổng lồ ở stage sau trong khoảng thời gian cây kiếm còn tồn tại.
- Optical Brew: Là buff nhận được cuối stage 3. Nhân vật của người chơi chỉ việc lại gần quái chúng sẽ tự động lăn ra chết, trừ đám Crazy Puppet/Joaquin's Hallucination.
- Mana Brew: Là buff nhận được cuối stage 4. Người chơi khả năng hồi MP cực nhanh.
Mob Potions
tất cả các con quái Bloody Glitter trong dungeon có thể uống thuốc lắc khi HP chúng còn 30% (trừ Bloody Glitter Bomber). Trong Hell mode chúng sẽ uống khi HP còn 60%, Còn trong Luto mode là 70% HP. Chúng sẽ nhận được buff bất kì sau khi uống xong.
-Red Smoke - Tăng kích thước cơ thể và có khả năng crit 100%.
-Yellow Smoke - Giúp chúng vào trạng thái siêu trâu.
-Blue Smoke - tăng tốc hồi MP của chúng.
- Trong trạng thái uống thuốc tất cả các đòn tấn công vào chúng sẽ giảm 90% dame, người chơi có thể sử dụng các skill gây Freeze hoặc Petrified để ngăn chúng uống thuốc. Sometimes they will gain the effect of the potion anyways when launched, though the animation for drinking the potion will still be skipped.
- Khi đi qua các stage người chơi sẽ gặp lại các boss cũ của Velder cố gắng tấn công người chơi. Bọn nó chỉ làm nền bên ngoài, người chơi không thể tấn công hoặc ngăn chúng tấn công.
Obstacles Image | Obstacles Description |
---|---|
Crazy Puppet - Sẽ phóng hỏa một khu vực nhỏ và gây thiêu đốt cho người đi qua. | |
Spriggan - Cứ một khoảng thời gian nó sẽ phóng một luồng khí bóng tối hất tung người chơi từ dưới đất. | |
Uno Hound - Sẽ bắn một tia laze quét hết khu vực dưới đất, người chơi dính phải sẽ vừa bị đẩy vừa bị dame bởi laze cho đến khi nó quét xong một phía. | |
Joaquin - Triệu hồi một cổng không gian thả Puppet Stones gây dame và đẩy người chơi ra và gây khó khăn cho việc di chuyển. | |
Faraway Archers - Là những con quái bên kia khu vực người chơi,chúng sẽ bắn 3 mũi tên rớt xuống chỗ người chơi,khả năng dính rất thấp. Không thể tấn công chúng bằng cách bình thường. Chúng có thể bị tiêu diệt bằng Guided Arrow và Shooting Star. | |
Demoniac Cannon - Là mấy khẩu đại bác bạn gặp trong các dungeon ở Velder. Chỉ gặp ở stage đầu tiên. | |
Barricades - Là hàng rào khóa và ngăn chặn đường di chuyển của người chơi..
}} |
Monster Image | Boss Description | Boss Moves | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Joaquin's Hallucination |
-Magic Shield: Joaquin sẽ bật một vòng bảo vệ giảm tất cả thiệt hại từ người chơi xuống mức thấp nhất và uống thuốc lặc để hồi phục một lượng lớn HP với một tốc độ cực nhanh.
-Hallucination: Joaquin sẽ đọc một câu thần chú debuff lên người chơi hoặc ngẫu nhiên một người chơi khác trong team. Người chơi bị dính effect có thể gây dame với đồng đội và đồng đội không thể đánh lại dc ,người chơi dính debuff đó có thể gây ra một lượng dame rất lớn lên boss.
-Dwarf: Joaquin uống một bình thuộc lắc và giơ gậy lên một khoảng thời gian và đập xuống tạo ra bầy ma có khả năng 100% tấn công người chơi với phạm vi toàn map,skill này duy trì 30s,trong trạng thái này Joaquin không thể bị delay khi người chơi tấn công và không dính debuff từ các quả cầu (orb) do người chơi ném ra, ngoài ra còn gây khó khăn trong việc tấn công boss của người chơi.
-Thunderstorm: Joaquin tạo ra một dám mây tím rất lơn có khả năng đánh một tia sét xuống chỗ người chơi với lượng sát thương cao
-Thunder:Joaquin triệu hồi các đám mây nhỏ tùy theo số người trong team đánh xuống người chơi gây ra các hiệu ứng như hút mp,thiêu đốt,giảm tốc đánh,khóa chân,chóng mặt. -Potion Fling: Joaquin sẽ ném một bình thuốc lắc vào người chơi gây ra hiệu ứng bất kì
Other Information
}} |
Icon | Name | Stats | Set Bonus |
---|---|---|---|
Glitter Amethyst Optical Lens | Lv. 65 Face Accessory (Middle): [Unidentified * ?] |
2-Piece Effect:
4-Piece Effect:
5-Piece Effect:
| |
Glitter Amethyst Top Piece | Lv. 65 Top Piece: [Unidentified * ?] | ||
Glitter Amethyst Bottom Piece | Lv. 65 Bottom Piece: [Unidentified * ?] | ||
Glitter Amethyst Gloves | Lv. 65 Gloves: [Unidentified * ?] | ||
Glitter Amethyst Shoes | Lv. 65 Shoes: [Unidentified * ?] | ||
Glitter Amethyst Weapon | Lv. 65 Weapon: [Unidentified * ?] |